Mục lục bài viết
1. Tìm hiểu về vành bánh xe máy
Vành bánh xe, thường được biết đến dưới các tên gọi như la-zang hoặc mâm, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì độ chính xác của bề mặt tiếp xúc của lốp theo yêu cầu, cũng như giữ cho bánh xe cố định với moay ơ ở đầu trục. Nó là thành phần chịu tải trọng đặc biệt, vì vậy việc lắp ráp kích thước của nó cùng với các điểm định vị chính xác là rất quan trọng, giúp đảm bảo sự quay đồng tâm và sự cân bằng của bánh xe.
Những loại vành bánh xe máy:
- Vành nan hoa
Vành xe nan hoa là một dạng bánh xe phổ biến, thường áp dụng trong các loại xe số. Loại vành này thường xuất hiện rộng rãi trên cả các mô hình đạp xe.
Vành nan hoa được tạo thành từ nhiều đũa (chấu xe) được gắn kết chặt giữa trục và vành xe. Chúng thường được làm từ nhôm hoặc thép không gỉ, có khả năng chịu lực tốt. Các đũa xe có thể được làm từ thép, nhôm hoặc thậm chí là sợi carbon, nhằm tối ưu hóa khả năng giảm sóc của xe.
Ưu điểm của bánh xe sử dụng vành nan hoa bao gồm khả năng giảm xóc tốt, trọng lượng nhẹ, tăng cường tính linh hoạt và khả năng di chuyển nhanh nhẹn so với các loại vành khác. Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với một số nhược điểm như đũa xe dễ lỏng sau thời gian sử dụng, và có thể yêu cầu điều chỉnh thường xuyên. Bánh xe loại này cũng khó tích hợp với loại lốp không săm, hạn chế khả năng nâng cấp xe. Ngoài ra, chúng cũng dễ bị méo, biến dạng khi va chạm.
Vành nan hoa thường được ưa chuộng trong các loại xe vượt địa hình, hoặc khi cần vận hành ở các điều kiện địa hình khó khăn và mấp mô.
- Vành xe đúc
Ngược lại với vành nan hoa, bánh xe sử dụng vành đúc thay thế phần đũa xe bằng vành đặc, được đúc nguyên khối từ crom, gang hoặc thép không gỉ. Thường những bánh xe này có kích thước nhỏ hơn, nhưng lại đảm bảo độ chắc chắn cao hơn và trọng lượng lớn hơn.
Ưu điểm của vành đúc là sự chắc chắn, mang lại trải nghiệm lái xe êm ái trên các địa hình phẳng như đường phố. Chúng cũng cho phép lắp đặt lốp không săm và lốp có săm, tạo nên sự linh hoạt trong sự chọn lựa.
Tuy nhiên, xe sử dụng vành đúc thường không cung cấp trải nghiệm êm ái khi di chuyển trên các đường mấp mô, chậm chạp và có thể cảm thấy nặng nề. Ngoài ra, chúng có khả năng chịu lực không tốt hơn so với những xe sử dụng bánh nan hoa. Vành đúc thường được ưa chuộng trong các loại xe tay ga, chủ yếu di chuyển trên địa hình bằng phẳng như đường phố.
- Vành xe “lai”
Đây là một dạng vành xe độc đáo được thiết kế bằng cách kết hợp giữa vành nan hoa và vành đúc. Thay vì sử dụng nhiều nan hoa như thông thường, loại vành xe lai này chỉ sử dụng khoảng 3 chấu thay thế cho vai trò của các nan hoa. Các chấu này được kết nối một cách liền mạch và áp dụng nguyên lý khí động học để tạo ra những ưu điểm đặc biệt của chúng.
Vành xe lai này đem lại nhiều ưu điểm như độ chắc chắn, khả năng giảm xóc xuất sắc và khả năng giữ lại động lực của xe. Điều này giúp xe vượt qua địa hình đa dạng mà không đòi hỏi quá nhiều sức lực từ người lái hoặc động cơ của xe. Hiệu suất giảm xóc được tăng cường bởi khả năng sử dụng khí lực để tạo ra lực đàn hồi và làm cho trải nghiệm lái xe trở nên êm ái hơn.
Mặc dù có nhiều ưu điểm, nhược điểm duy nhất của loại bánh này là giá cả cao, thường nằm trong khoảng mấy chục triệu đồng cho một cặp bánh. Tuy nhiên, do loại bánh này chưa phổ biến tại Việt Nam, việc mua sắm có thể gặp khó khăn.
Vành xe thường được tích hợp chặt với xe, tuy nhiên, bạn vẫn có thể thay thế chúng để đáp ứng mục đích sử dụng cá nhân. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và điều kiện cụ thể, bạn có thể lựa chọn loại bánh xe phù hợp nhất để đảm bảo chiếc xe của mình hoạt động hiệu quả và bền bỉ hơn.
2. Quy định về vành bánh xe máy bằng thép theo Quy chuẩn QCVN 44:2012/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 44:2012/BGTVT về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử cho vành bánh xe máy làm từ vật liệu thép, được ban hành bởi Bộ Giao thông vận tải và có Thông tư 52/2012/TT-BGTVT đi kèm. Đối tượng áp dụng của QCVN 44:2012/BGTVT bao gồm các cơ sở sản xuất và nhập khẩu vành thép, cũng như các cơ sở sản xuất và lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy, cùng với các cơ quan và tổ chức có liên quan đến việc thử nghiệm và kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật.
Các quy định kỹ thuật trong QCVN 44:2012/BGTVT đối với vành bánh xe máy bằng thép nhất quán với những điều sau đây:
(1) Bề mặt của vành bánh xe máy
- Vành thép cần được sản xuất tuân theo thiết kế hoặc tài liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất.
- Bề mặt của vành thép không được phép có bất kỳ vết rạn, nứt, hay các khuyết tật nào có thể nhìn thấy.
- Trên bề mặt của vành thép, phải có mã đường kính danh nghĩa và mã chiều rộng danh nghĩa (xem Phụ lục A) được ghi tại các vị trí có thể nhìn thấy sau khi lốp được lắp đặt.
(2) Xử lý bề mặt của vành bánh xe máy
Tùy thuộc vào vật liệu lớp phủ, vành thép cần phải được xử lý bề mặt theo các yêu cầu sau đây:
- Đối với lớp mạ niken, chiều dày tối thiểu là 10 µm; đối với lớp mạ crôm, chiều dày tối thiểu là 0,15 µm.
- Những phần không thể nhìn thấy trên bề mặt của vành thép sau khi lắp đặt vào bánh xe không áp dụng cho quy định này.
(3) Kích thước của vành bánh xe máy:
- Quy định về Tiết diện ngang và kích thước: Kích thước và dung sai của vành thép tuân theo quy chuẩn được mô tả trong Phụ lục A của QCVN 44:2012/BGTVT.
- Điều chỉnh Sai lệch đường kính: Sai lệch đường kính vành thép, là sự chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đường kính vành thép, không được vượt quá 1,2 mm.
- Kiểm tra Độ đồng phẳng: Độ đồng phẳng của vành thép được đo bằng cách đặt vành lên một bề mặt phẳng chuẩn như hình 1. Khe hở lớn nhất giữa vành thép và bề mặt phẳng chuẩn không được vượt quá 0,8 mm.
(4) Độ bền của vành bánh xe máy:
Vành thép không được phép gãy hoặc xuất hiện rạn nứt khi chịu tác động của một lực F, như mô tả tại hình B1. Đối với độ biến dạng của vành thép, nếu nó đạt đến giá trị được ghi trong bảng 1, thì lực tác động không được nhỏ hơn giá trị ghi trong bảng 2.
Phương pháp thử được mô tả trong Phụ lục B
Bảng 1 - Độ biến dạng của vành bánh xe máy
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành thép | Đường kính danh nghĩa của vành thép (inch) | ||
£15 | 16, 17, 18 | ≥19 | |
Độ biến dạng (mm) | |||
Từ 1.10 đến 2.75 và từ MT1.85 đến MT6.00 | 10 | 15 | 20 |
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành thép | Lực (kN) | |
1.10 | - | 0,98 |
1.20 | - | 1,47 |
1.40 | - | 1,96 |
1.50 | - | 2,45 |
1.60 | - | 3,43 |
1.85 | MT 1.85 | 4,41 |
2.15 | MT 2.15 | 4,90 |
2.50 | MT 2.50 | 6,37 |
2.75 | MT 2.75 | 6,37 |
- | MT 3.00 | 6,37 |
- | MT 3.50 | 6,37 |
- | MT 4.00 | 6,37 |
- | MT 4.50 | 6,37 |
- | MT 5.00 | 6,37 |
- | MT 5.50 | 6,37 |
- | MT 6.00 | 6,37 |
3. Quy định về quản lý vành bánh xe máy bằng thép theo QCVN 44:2012/BGTVT
- Quy trình Kiểm tra và Thử nghiệm:
Về quy trình kiểm tra và thử nghiệm của các vành thép mới được sản xuất, lắp ráp, hoặc nhập khẩu, chúng phải tuân thủ các quy định của Thông tư 45/2012/TT-BGTVT, về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất và lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
- Tài liệu Kỹ thuật và Mẫu Thử:
Khi có nhu cầu thực hiện thử nghiệm, các cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu vành thép phải cung cấp tài liệu kỹ thuật và mẫu thử đáp ứng các yêu cầu tại mục 2.1 và 2.2.
+ Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật: Bản vẽ kỹ thuật của vành thép phải chi tiết với các kích thước chính như được mô tả trong Phụ lục A.
+ Mẫu thử: Cung cấp 03 mẫu thử.
- Báo cáo Thử nghiệm:
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo kết quả thử nghiệm, bao gồm ít nhất các thông tin quy định trong Quy chuẩn này tương ứng với từng kiểu loại vành thép.
- Áp dụng Quy định:
Trong trường hợp có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế trong văn bản, tài liệu được tham chiếu trong Quy chuẩn này, phải áp dụng theo quy định mới được ban hành.
- Cấp Giấy Chứng nhận Chất lượng:
Đối với các kiểu loại vành thép đã qua kiểm tra và thử nghiệm theo quy định tại mục 1, và có hồ sơ đăng ký phù hợp với Quy chuẩn này, sẽ được cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại theo mẫu quy định tại Phụ lục C.
Bài viết liên quan: Nội dung kiểm định xe cơ giới theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
Luật Minh Khuê xin tiếp nhận yêu cầu tư vấn của quý khách hàng qua số hotline: 1900.6162 hoặc email: lienhe@luatminhkhue.vn. Xin trân trọng cảm ơn!