Mục lục bài viết
- 1. Cơ sở pháp lý về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- 2. Bộ xe nâng chuyển tên lửa là gì?
- 3. Phương tiện kiểm định
- 4. Tiến hành kiểm định
- 4.2. Tiến hành kiểm định
- 4.3. Xử lý kết quả kiểm định
- 5. Mẫu bản ghi chép tại hiện trường kiểm định Bọ xe nâng chuyển tên lửa
- 6. Mẫu biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn bộ xe nâng chuyển tên lửa
1. Cơ sở pháp lý về kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
- Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015
- Thông tư 197/2017/TT-BQP Ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với Bộ xe nâng chuyển tên lửa K350-110 sử dụng trong Bộ quốc phòng (QTKĐ 01:2017/BQP)
2. Bộ xe nâng chuyển tên lửa là gì?
Bộ xe nâng chuyển tên lửa là thiết bị dùng để nâng hạ tên lửa trong quá trình kiểm tra và đồng bộ tên lửa. Bộ xe gồm: Cơ cấu nâng hạ, kẹp chặt và di chuyển tên lửa ra vào xe thông qua cụm tời sử dụng cáp.
Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của bộ xe nâng chuyển tên lửa theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi lắp đặt, trước khi đưa vào để sử dụng lần đầu.
Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của bộ xe nâng chuyển tên lửa theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của bộ xe nâng chuyển tên lửa theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của bộ xe nâng chuyển tên lửa;
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
- Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
3. Phương tiện kiểm định
Các phương tiện phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định và còn hạn kiểm định, bao gồm:
Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:
- Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3 kg đến 0,5 kg;
- Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
- Các dụng cụ, thiết bị đo lường cơ khí: Đo độ dài, đo đường kính, khe hở.
Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử tải: Thiết bị đo tải trọng thử (lực kế).
Thiết bị, dụng cụ đo lường:
- Thiết bị đo khoảng cách;
- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc vòng;
- Thiết bị đo điện trở cách điện;
- Thiết bị kiểm tra chất lượng cáp thép;
- Thiết bị đo, kiểm tra chiều dày kết cấu, chất lượng mối hàn.
Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác (nếu cần).
4. Tiến hành kiểm định
4.1. Chuẩn bị kiểm định
B1: Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa đơn vị kiểm định với đơn vị quản lý, sử dụng bộ xe nâng chuyển tên lửa, bao gồm cả những nội dung sau:
Một là, chuẩn bị hồ sơ tài liệu của bộ xe nâng chuyển tên lửa theo quy định của nhà sản xuất;
Hai là, vệ sinh bộ xe nâng chuyển tên lửa;
Ba là, chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư phục vụ kiểm định; cử người tham gia và chứng kiến kiểm định.
B2: Kiểm tra hồ sơ, lý lịch
Căn cứ vào các chế độ kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:
Khi kiểm định lần đầu:
- Lý lịch, hồ sơ kỹ thuật của bộ xe nâng chuyển tên lửa (được đánh giá theo quy định tại 1.3.2 và 3.5.1.5 QCVN 7:2012/BLĐTBXH; TCVN 4244:2005), bao gồm:
+ Bản vẽ cơ cấu phanh bảo hiểm - Các yêu cầu kỹ thuật;
+ Quy trình vận hành.
- Kiểm tra hồ sơ của bộ xe nâng chuyển tên lửa:
+ Tính toán sức bền của các bộ phận chịu lực (nếu có);
+ Bản vẽ chế tạo ghi đầy đủ các kích thước chính;
+ Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa.
- Hồ sơ xuất xưởng của bộ xe nâng chuyển tên lửa (nếu có):
+ Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn (theo quy định tại 3.1.2 TCVN 4244:2005);
+ Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn (theo quy định tại 3.3.4 TCVN 4244:2005);
+ Biên bản nghiệm thử xuất xưởng.
- Hồ sơ lắp đặt của bộ xe nâng chuyển tên lửa;
- Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định (nếu có).
Khi kiểm định định kỳ:
- Lý lịch, hồ sơ kỹ thuật của bộ xe nâng chuyển tên lửa như kiểm định lần đầu;
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
Khi kiểm định bất thường:
- Lý lịch, hồ sơ kỹ thuật của bộ xe nâng chuyển tên lửa (đối với thiết bị cải tạo, sửa chữa có thêm hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa và các biên bản nghiệm thu kỹ thuật);
- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước;
- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra hồ sơ, lý lịch bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các mục nêu trên. Trường hợp không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
B3: Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
B4: Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
4.2. Tiến hành kiểm định
Khi tiến hành kiểm định bộ xe nâng chuyển tên lửa phải thực hiện theo trình tự sau:
B1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài
Thứ nhất, kiểm tra vị trí mặt bằng đặt thiết bị, hàng rào bảo vệ, các khoảng cách, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định;
Thứ hai, kiểm tra sự phù hợp, đồng bộ của các bộ phận, chi tiết thiết bị so với hồ sơ, lý lịch;
Thứ ba, xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:
- Kết cấu kim loại của thiết bị: Các mối hàn chịu lực quan trọng, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông và các mối ghép khác thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 TCVN 4244:2005;
- Móc và các chi tiết của ổ móc theo quy định tại Phụ lục 13A, 13B, 13C TCVN 4244:2005;
- Cáp và các bộ phận cố định cáp theo yêu cầu của nhà chế tạo quy định tại Phụ lục 18C và 21 TCVN 4244:2005;
- Các puly, trục và các chi tiết cố định trục puly theo quy định tại Phụ lục 19A, 20A, 20B TCVN 4244:2005;
- Các thiết bị an toàn (hạn chế quá tải; hạn chế chiều cao nâng, hạ; hạn chế nâng hạ và các hạn chế khác);
- Các cơ cấu phanh.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra kỹ thuật bên ngoài bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật làm ảnh hưởng đến các cơ cấu, chi tiết, bộ phận của thiết bị và đáp ứng các yêu cầu quy định tại 9.1 Quy trình này.
B2: Kiểm tra kỹ thuật - thử không tải
Tiến hành thử không tải các cơ cấu và hệ thống theo quy định tại 4.3.2 TCVN 4244:2005, bao gồm:
- Cơ cấu nâng hạ móc, nâng hạ khung, cơ cấu quay, cơ cấu di chuyển thiết bị;
- Các thiết bị an toàn: Khống chế nâng hạ móc, khống chế nâng hạ khung, hệ thống hạn chế quá tải tại các vị trí (nếu có);
- Phanh, hãm cơ cấu nâng hạ, di chuyển khung và móc;
- Các thiết bị điều khiển;
- Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 lần.
Đánh giá:
Kết quả kiểm tra kỹ thuật - thử không tải bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số, tính năng thiết kế.
B3: Các chế độ thử tải - phương pháp thử
Thứ nhất, thử tải tĩnh:
- Tải trọng thử: 150 % SWL (tải trọng làm việc an toàn) nhưng không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị;
- Khi nâng tải, kiểm tra sự hoạt động của hệ thống tại các vị trí. Thiết bị kẹp chặt phải hoạt động an toàn;
- Treo tải lần lượt tại hai vị trí tầm với nhỏ nhất và lớn nhất theo đặc tính tải của thiết bị và thực hiện theo quy định tại 4.3.2 TCVN 4244:2005.
Đánh giá:
Kết quả thử tải tĩnh bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi trong 10 phút thử tải, bộ xe nâng chuyển tên lửa không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cửu hoặc các hư hỏng khác và đáp ứng các quy định tại 4.3.2 TCVN 4244:2005.
Thứ hai, thử tải động:
- Tải thử: 125 % SWL (tải trọng làm việc an toàn) nhưng không lớn hơn tải trọng thiết kế và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị;
- Treo tải lần lượt tại hai vị trí tầm với nhỏ nhất và lớn nhất theo đặc tính tải của thiết bị và thực hiện theo quy định tại 4.3.2 và 4.3.3 TCVN 4244:2005.
Đánh giá:
Kết quả thử tải đồng bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu khi trong quá trình thử tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của bộ xe nâng chuyển tên lửa không có vết nứt, không có biến dạng vĩnh cửu hoặc các hư hỏng khác và đáp ứng các quy định tại 4.3.2 và 4.3.3 TCVN 4244:2005.
4.3. Xử lý kết quả kiểm định
B1: Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo quy trình này. Trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các TCVN tại Điều 3 Quy trình này (khi thiết bị được chế tạo đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).
B2: Thông qua biên bản kiểm định
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;
- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
B3: Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của bộ xe nâng chuyển tên lửa (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng).
B4: Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định bộ xe nâng chuyển tên lửa đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị (Mẫu tem kiểm định theo quy định của Bộ Quốc phòng). Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.
B5: Cấp giấy Chứng nhận kết quả kiểm định
- Khi bộ xe nâng chuyển tên lửa có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, đơn vị kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại đơn vị có thiết bị kiểm định;
- Khi bộ xe nâng chuyển tên lửa có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu kỹ thuật thuật an toàn thì chỉ thực hiện các bước 1 và bước 2 chỉ cấp cho các thiết bị kiểm định biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do bộ xe nâng chuyển tên lửa không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị đơn vị khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lý về an toàn lao của đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý đơn vị có thiết bị kiểm định.
5. Mẫu bản ghi chép tại hiện trường kiểm định Bọ xe nâng chuyển tên lửa
… …, ngày …….. tháng ……… năm 20...
BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG
(Ghi đầy đủ thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)
1. Thông tin chung:
Tên thiết bị: .........................................................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ............................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): ........................................................................................
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: .........................................................................................................
Nội dung buổi làm việc với cơ sở:
- Làm việc với ai: (thông tin)
- Người chứng kiến:
2. Thông số cơ bản thiết bị:
- Mã hiệu: | …………… | - Vân tốc quay: ... | ........ v/ph |
- Số chế tạo: | …………… | - Vận tốc di chuyển máy trục (với các loại thiết bị di động): | …….. m/ph |
- Năm sản xuất: | …………… | - Tầm với (max): ... | ........ m |
- Nhà chế tạo: | …………… | - Độ cao nâng móc (chính, phụ): | ....... m |
- Trọng tải TK (max) | ……… tấn | - Trọng tải ở tầm với lớn nhất: | tấn |
- Vận tốc nâng: | …….. m/ph | - Công dụng: | …………. |
3. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu
- Lý lịch bộ xe nâng chuyển tên lửa;
- Hồ sơ kỹ thuật.
4. Mã nhận dạng các thiết bị đo kiểm
5. Tiến hành kiểm định bộ xe nâng chuyển tên lửa
a) Kiểm tra bên ngoài:
- Kết cấu kim loại;
- Cụm móc, puly;
- Cáp và cố định cáp;
- Hệ thống thủy lực, pittong xi lanh;
- Phanh;
- Đối trọng;
- Các thiết bị an toàn.
b) Kiểm tra kỹ thuật:
- Thử tải tĩnh 150 % (treo tải 10 phút):
+ Phanh;
+ Kết cấu kim loại.
- Thử tải động 125 %:
+ Phanh (có đảm bảo giữ tải hay không):
+ Các cơ cấu, bộ phận;
+ Kết cấu kim loại.
6. Kiểm tra các hạn vị, bộ báo tải, bộ quá tải:
7. Xử lý kết quả kiểm định, kiểm tra đánh giá kết quả:
8. Kiến nghị (nếu có).
| KIỂM ĐỊNH VIÊN |
6. Mẫu biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn bộ xe nâng chuyển tên lửa
(Cơ quan quản lý cấp trên) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
(Bộ xe nâng chuyển tên lửa)
Số: …………/BBKĐ
Chúng tôi gồm:
1………………………………. Số hiệu kiểm định viên: ……………………………..
2……………………………….Số hiệu kiểm định viên:………………………………
Thuộc tổ chức kiểm định: ....................................................................................................
Số đăng ký chứng nhận của đơn vị kiểm định: ...................................................................
Đã tiến hành kiểm định (Tên thiết bị): .................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: .............................................................................................
Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở): .........................................................................................
Địa chỉ (vị trí) lắp đặt: ...........................................................................................................
Quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng: ............................................................................
Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:......................................................................
1………………………………………….. Chức vụ: ......................................................
2………………………………………….. Chức vụ: ......................................................
I. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
- Mã hiệu: | …………… | - Vân tốc quay: ... | ........ v/ph |
- Số chế tạo: | …………… | - Vận tốc di chuyển máy trục (với các loại thiết bị di động): | …….. m/ph |
- Năm sản xuất: | …………… | - Tầm với (max): ... | ........ m |
- Nhà chế tạo: | …………… | - Độ cao nâng móc (chính, phụ): | ....... m |
- Trọng tải TK (max) | ……… tấn | - Trọng tải ở tầm với lớn nhất: | ....... tấn |
- Vận tốc nâng: | …….. m/ph | - Công dụng: | …………. |
II. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần đầu □, định kỳ □, bất thường □
III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH
A. Kiểm tra hồ sơ:
TT | Hạng mục kiểm tra | Đạt | Không đạt | Ghi chú |
1 | Lý lịch |
|
|
|
2 | Số hiệu | …………. |
B. Kiểm tra bên ngoài; thử không tải
TT | Cơ cấu, bộ phận | Đạt | Không đạt | Ghi chú |
1 | Móc |
|
|
|
2 | Cụm puly |
|
|
|
3 | Cáp nâng |
|
|
|
4 | Giằng khung |
|
|
|
5 | Cơ cấu nâng |
|
|
|
6 | Cơ cấu di chuyển |
|
|
|
7 | Phanh nâng chính |
|
|
|
8 | Phanh di chuyển |
|
|
|
9 | Cơ cấu nâng khung |
|
|
|
10 | Chân chống (kích) |
|
|
|
11 | Kết cấu kim loại khung |
|
|
|
12 | Khung nâng |
|
|
|
13 | Cơ cấu quay |
|
|
|
14 | Phanh cơ cấu quay |
|
|
|
C. Thử tải:
TT | Vị trí treo tải và kết quả thử | Đạt | Không đạt | Tầm với (m) |
| Trọng tải tương ứng (tấn) | Tải thử tĩnh (tấn) | Tải thử động (tấn) |
1 | Tầm với nhỏ nhất |
|
| R= |
|
|
|
|
2 | Tầm với lớn nhất |
|
| R= |
|
|
|
|
3 | Độ ổn định |
|
|
|
|
|
|
|
D. Đánh giá kết quả:
TT | Đánh giá kết quả | Đạt | Không đạt | Ghi chú |
1 | Kết cấu kim loại |
|
|
|
2 | Phanh nâng tải |
|
|
|
3 | Phanh nâng khung |
|
|
|
4 | Cáp nâng tải |
|
|
|
5 | Phanh cơ cấu quay |
|
|
|
6 | Phanh di chuyển |
|
|
|
7 | Chân chống (Kích) |
|
|
|
8 | Hệ thống điều khiển |
|
|
|
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Thiết bị được kiểm định có kết quả: Đạt □ Không đạt □
2. Đã được dán tem kiểm định số………….. tại ……………………….
3. Đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là: …….. tấn, tương ứng tầm với.... m.
4. Các kiến nghị: ...............................................................................................................
Thời hạn thực hiện kiến nghị: ...........................................................................................
V. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
Kiểm định định kỳ: ngày tháng năm
Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có):
Biên bản đã được thông qua ngày … ... tháng … … … năm
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành.... bản, mỗi bên giữ... bản.
Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện việc kiểm định thiết bị này hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ | NGƯỜI CHỨNG KIẾN | KIỂM ĐỊNH VIÊN |
Trên đây là"Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với Bộ xe nâng chuyển tên lửa". Bạn đọc còn vướng mắc pháp lý nào khác vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp nhanh chóng nhất!