1. Hiểu thế nào về mã số doanh nghiệp?
Theo khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định và định danh các doanh nghiệp tại Việt Nam. Được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp là một chuỗi số đặc biệt được ghi chép và cấp cho mỗi doanh nghiệp trong quá trình thành lập.
Mã số doanh nghiệp không chỉ đơn thuần là một con số, mà còn mang theo sự đảm bảo về tính duy nhất và sự không trùng lặp. Mỗi doanh nghiệp sẽ có một mã số riêng biệt và không được sử dụng lại để cấp cho bất kỳ doanh nghiệp nào khác. Điều này đảm bảo rằng mỗi doanh nghiệp được xác định một cách chính xác và rõ ràng trong hệ thống, từ đó đảm bảo sự minh bạch và đáng tin cậy trong các quy trình đăng ký và theo dõi hoạt động kinh doanh.
Sự độc nhất của mã số doanh nghiệp cũng tạo nên cơ sở cho việc phân biệt và xử lý thông tin đúng đắn của các doanh nghiệp. Khi được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số này trở thành một phần không thể thiếu trong việc xác nhận và tra cứu thông tin về doanh nghiệp tại các cơ quan chức năng, ngân hàng, hay các tổ chức liên quan khác.
Điều này cũng giúp định rõ trách nhiệm và quyền hạn của mỗi doanh nghiệp, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và giám sát từ phía các cơ quan nhà nước. Qua mã số doanh nghiệp, thông tin về danh tính, ngành nghề hoạt động, vốn điều lệ, và các thông tin liên quan khác có thể được xác định và theo dõi một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Việc áp dụng mã số doanh nghiệp cũng góp phần tăng cường sự kết nối và liên thông thông tin giữa các hệ thống quản lý doanh nghiệp khác nhau. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi thông tin, cung cấp dịch vụ, và hợp tác giữa các doanh nghiệp với nhau, cũng như giữa doanh nghiệp với các cơ quan chức năng và tổ chức quản lý kinh tế. Với vai trò là một công cụ quan trọng trong việc định danh và xác định các doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp đóng góp quan trọng vào sự phát triển và ổn định của môi trường kinh doanh tại Việt Nam.
2. Quy trình phối hợp tạo và cấp mã số doanh nghiệp quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 43/2010/NĐ-CP quy đinhj về quy trình phối hợp tạo và cấp mã số doanh nghiệp cụ thể như sau:
Quy trình và luồng thông tin liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam. Cụ thể:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận: Khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định, thông tin trong hồ sơ này sẽ được chuyển đến cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế, thuộc Bộ Tài chính. Đây là bước quan trọng để tiếp nhận và xử lý thông tin liên quan đến doanh nghiệp.
- Xử lý thông tin: Tổng cục Thuế có trách nhiệm xử lý thông tin từ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và tạo mã số doanh nghiệp. Trong thời hạn hai ngày làm việc, tính từ ngày nhận thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Tổng cục Thuế phải hoàn thành quá trình này.
- Chuyển mã số doanh nghiệp: Sau khi đã tạo mã số doanh nghiệp, Tổng cục Thuế sẽ chuyển mã số này vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Mục đích là để Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có thể cấp mã số này cho doanh nghiệp tương ứng. Quá trình này đảm bảo rằng mỗi doanh nghiệp sẽ có một mã số doanh nghiệp duy nhất và không trùng lặp.
- Thông tin về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Thông tin liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được chuyển đến Tổng cục Thuế. Điều này đảm bảo rằng Tổng cục Thuế có thông tin đầy đủ về quá trình cấp Giấy chứng nhận và có thể theo dõi, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại, quy trình trên mô tả các bước chính từ việc chuyển thông tin hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, tạo và chuyển mã số doanh nghiệp, cho đến việc chuyển thông tin về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quy trình này giúp đảm bảo tính chính xác, minh bạch và sự phân biệt rõ ràng trong quá trình đăng ký và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
Quy trình xử lý khi Tổng cục Thuế từ chối cấp mã số doanh nghiệp cho một đơn vị kinh doanh. Cụ thể:
- Tổng cục Thuế từ chối cấp mã số: Trường hợp Tổng cục Thuế quyết định từ chối cấp mã số doanh nghiệp cho một đơn vị kinh doanh, có thể là do doanh nghiệp không đáp ứng đủ các yêu cầu, không tuân thủ quy định, hoặc có lý do khác.
- Gửi thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Tổng cục Thuế có trách nhiệm gửi thông báo về việc từ chối cấp mã số doanh nghiệp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thông báo này sẽ chứa các thông tin liên quan đến lý do từ chối cấp mã số doanh nghiệp.
- Chuyển thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh: Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ chuyển thông báo từ Tổng cục Thuế cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, có nhiệm vụ thông báo cho doanh nghiệp về việc từ chối cấp mã số doanh nghiệp. Thông báo này cần nêu rõ lý do từ chối cấp mã số doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể hiểu và xử lý tình huống tương ứng.
Qua quy trình trên, việc gửi thông báo từ Tổng cục Thuế cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, sau đó chuyển thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, đảm bảo tính minh bạch và truyền đạt thông tin đầy đủ về lý do từ chối cấp mã số doanh nghiệp cho doanh nghiệp tương ứng. Điều này giúp đảm bảo rằng quy trình đăng ký và quản lý doanh nghiệp diễn ra một cách công bằng, đúng quy định và đáp ứng yêu cầu pháp lý.
Tuy nhiên hiện nay, Nghị định 43/2010/NĐ-CP đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Tuy nhiên, Nghị định mới đã không còn quy định về quy trình tạo và cấp mã số doanh nghiệp. Vì vậy, nội dun trên đã không còn được áp dụng mà chỉ được sử dụng để tham khảo.
3. Quy định về khởi tạo mã số doanh nghiệp
Những quy định cần lưu ý khi khởi tạo và sử dụng mã số doanh nghiệp dựa trên Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Dưới đây là phân tích cụ thể về nội dung đó:
- Tồn tại và chấm dứt mã số doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, mã số doanh nghiệp cũng chấm dứt hiệu lực.
- Quá trình tạo và ghi mã số doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Mã số này được ghi chính xác trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Sử dụng mã số doanh nghiệp trong công tác quản lý nhà nước: Mã số doanh nghiệp được sử dụng bởi cơ quan quản lý nhà nước để thực hiện công tác quản lý và trao đổi thông tin về doanh nghiệp. Điều này đảm bảo tính nhất quán và hiệu quả trong việc quản lý doanh nghiệp trên toàn quốc.
- Mã số đơn vị phụ thuộc: Mã số doanh nghiệp được cấp cho các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp như chi nhánh, văn phòng đại diện. Mã số này cũng đồng thời là mã số thuế của các đơn vị phụ thuộc này. Điều này giúp định danh và quản lý riêng biệt các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp.
- Mã số địa điểm kinh doanh: Mã số địa điểm kinh doanh bao gồm 5 chữ số được cấp theo thứ tự từ 00001 đến 99999. Đây là mã số định danh riêng cho từng địa điểm kinh doanh và không phải là mã số thuế của địa điểm đó.
- Chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện vi phạm pháp luật về thuế, mã số thuế của họ sẽ bị chấm dứt hiệu lực. Sau khi cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế.
- Cấp mã số thuế cho các chi nhánh, văn phòng đại diện trước ngày 01/11/2015: Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp cần liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế gồm 13 số. Sau đó, doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
- Mã số doanh nghiệp và mã số thuế: Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, cơ quan thuế đã cấp mã số doanh nghiệp cũng là mã số thuế của doanh nghiệp.
Trên đây là toàn bộ nội dung thông tin mà Luật Minh Khuê cung cấp tới quý khách hàng. Ngoài ra quý khách hàng có thể tham khảo thêm bài viết về chủ đề mã số doanh nghiệp là gì, cách tra cứu mã số doanh nghiệp Online của Luật Minh Khuê. Còn điều gì vướng mắc, quy khách vui lòng liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Trân trọng./.