Mục lục bài viết
- I - Chủ thể xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam
- II - Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú
- III - Hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam
- IV - Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam
- V - Quy trình xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam
- VI - Cá nhân, chủ thể không khai và nộp thuế đúng thời hạn có thể bị xử phạt hành chính như nào?
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu đến Công ty của chúng tôi, để giải đáp thắc mắc các yêu cầu của bạn Công ty Luật Minh Khuê sẽ cùng bạn làm rõ một số vấn đề với nội dung như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật quản lý thuế năm 2019
Thông tư 111/2013/TT- BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân...
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và sửa đổi, bổ sung Thông tư 111/2013/TT-BTC
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế...
Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2020.
NỘI DUNG TƯ VẤN
I - Chủ thể xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam
- Cá nhân cư trú là người thuộc một trong những trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam,
Lưu ý:
- Ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
- Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp 2: Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
+ Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:
- Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định aNNkhông có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
- Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
+ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:
- Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở thường xuyên theo hướng dẫn nhưng có tổng số ngày thuê nhà để ở theo các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng được xác định là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi.
- Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động.
Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại khoản này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
Việc chứng minh là đối tượng cư trú của nước khác được căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú. Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấp Giấy chứng nhận cư trú thì cá nhân cung cấp bản chụp Hộ chiếu để chứng minh thời gian cư trú.
- Tổ chức, doanh nghiệp cư trú tại Việt Nam là tổ chức được thành lập và có trụ sở chính tại Việt Nam, có tư cách pháp nhân, có mã số thuế riêng, có con dấu và tài khoản độc lập.
II - Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú
Công thức tính thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:
Trường hợp 1: Cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động với thời hạn từ 03 tháng trở lên được tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu luỹ tiến từng phần như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản miễn thuế
Trong đó:
1. Tổng thu nhập được xác định là toàn bộ tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nốp thuế nhận được trong kỳ ( bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.....)
2. Các khoản miễn thuế là các khoản không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được nêu ở công thức trên bao gồm:
Tiền ăn giữa ca, ăn trưa ( không vượt quá 730.000 đồng/ tháng)
Mức khoán chi tiền trang phục: chi bằng tiền thì không vượt quá 5 triệu, nếu chi bằng vật thì không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân toàn bộ, cả hai hình thức thì áp dụng như trên.
Tiền điện thoại, công tác phí cần phải được ghi rõ về mức hưởng và điều kiện hưởng trên hợp đồng, quy chế lương hưởng.......
Tiền thuê nhà trả thay không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụ kèm theo)
Tiền làm thêm giờ vào ngày làm việc bình thương, ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn.
Khoản tiền đám hiếu, hỉ.
Một số khoản miễn thuế khác.....
Lưu ý: Các mức chi cao hơn mức quy định thì phần vượt mức phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động.
3. Các khoản giảm trừ bao gồm: ( Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14)
- Các khoản giảm trừ gia cảnh:
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
- Các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trong lĩnh vực ngành nghề đặc biệt, bảo hiểm nghề nghiệp, bảo hiểm y tế.
- Các khoản khuyến học, nhân đạo, từ thiện.
4. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: được áp dụng theo biểu luỹ tiến từng phần.
Phụ lục: 01/PL-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính)
Phụ lục
BẢNG HƯỚNG DẪN
PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT - 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT - 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT - 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT - 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT - 9,85 trđ |
Trường hợp 2: Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (ký các loại hợp đồng khác như hợp đồng khoán việc, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng cộng tác viên, hợp đồng học nghề, học việc,...... ) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Lưu ý: Điều kiện để cá nhân viết cam kết theo mẫu số 02/CK-TNCN
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
III - Hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ gồm:
++ Đối với các đối tượng đang là người nộp thuế:
+++ Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam theo mẫu số 06/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+++ Giấy ủy quyền (trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định).
++ Đối với các đốì tượng không phải là đối tượng khai, nộp thuế:
+++ Giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam theo mẫu số 06/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính..
+++ Xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương về nơi thường trú hoặc nơi đáng ký hộ khẩu đối với cá nhân hoặc giấy đáng ký thành lập Đối với các tổ chức (ví dụ như hợp tác xã, tổ hợp tác nông nghiệp).
+++ Xác nhận của cơ quan chi trả thu nhập (nếu có). Trường hợp không có xác nhận này, đốì tượng nộp đơn tự khai trong đơn và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
+++ Giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
+ Mẫu giấy đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam mẫu số 06/HTQT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------&-----------------
Hà Nội, ngày……..tháng…….năm....
Kính gửi: ...............................................
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CƯ TRÚ CỦA VIỆT NAM
(Dành cho các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)
I. Người nộp thuế:
>> Xem thêm: Phải làm gì khi địa chỉ ghi trên sổ đỏ và sổ hộ khẩu không giống nhau ?
Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
* Áp dụng cho tổ chức * Áp dụng cho cá nhân
1. | Tên đầy đủ:........................................................................................................... Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề * CMND * Hộ chiếu * Số:...................................................................................................................... Ngày cấp: ….../...…/……tại ...................................Cơ quan cấp........................ |
2. | Tên sử dụng trong giao dịch………………………………............…………………. |
3. | Tư cách pháp lý Pháp nhân * Cá nhân hành nghề độc lập * Liên danh không tạo pháp nhân * Cá nhân hành nghề phụ thuộc * Khác * Nêu rõ:........................................... |
4.a | Địa chỉ tại Việt Nam:……………………………………………………….....……… Số điện thoại:…………………Số Fax: ……………… E-mail: …………………… Địa chỉ trên là: Trụ sở chính * Nhà ở thường trú * Khác * Nêu rõ........................... |
4.b. | Địa chỉ giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)…..................... Số điện thoại:………………………Số Fax: ………………E-mail: ……………… |
5. | Quốc tịch: Việt Nam * Nước kí kết * Nước khác * …….................…… |
6. | Mã số thuế tại Việt Nam (nếu có): ............................ .................................... |
7.a | Địa chỉ tại Nước ký kết:.................................................................................. Số điện thoại:………………………Số Fax: ………………E-mail: ……………… Địa chỉ trên là Văn phòng ĐD * Cơ sở thường trú * Nơi làm việc * Nơi lưu trú * Khác * Nêu rõ............................ |
7.b. | Địa chỉ giao dịch tại Nước ký kết (nếu khác với địa chỉ nêu trên)….................. Số điện thoại:………………………Số Fax: ………………E-mail: ……………… |
8. | Mã số thuế tại Nước ký kết (nếu có):............................................................... |
Năm đề nghị xác nhận đối tượng cư trú: từ……………….đến………………………
Thời gian có mặt tại Việt Nam trong các năm xin xác nhận cư trú (chỉ áp dụng đối với cá nhân)
1……………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………… ……
3……………………………………………………………………………
Nguồn thu nhập chủ yếu của bản thân cá nhân trong các năm nói trên phát sinh từ (chỉ áp dụng đối với cá nhân):
Việt Nam * Nước ký kết * Nước khác *....................
>> Xem thêm: Tư vấn thủ tục tách sổ hộ khẩu và mức lệ khí khi tách khẩu ?
II. Đại diện được uỷ quyền[1]: *
1. | Tên đầy đủ:.......................................................................................................... Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề * CMND * Hộ chiếu * Số:........................................................................... Ngày cấp: ….../...…/……tại ...................................Cơ quan cấp........................ |
2. | Địa chỉ giao dịch:.................................................................................... Số điện thoại:................. Số Fax:............................... E-mail:.............................. | |||
3. | Mã số thuế (nếu có):............................................................................................. | |||
4. | Tư cách pháp lý | |||
Pháp nhân | * | Cá nhân hành nghề phụ thuộc | * | |
Liên danh không tạo pháp nhân | * | Khác | * | |
Đại lý thuế (nếu có) | * | Nêu rõ:.......................................... |
|
Tài liệu gửi kèm:
1. ................
2. ................
3. ................
Tôi cam đoan các thông tin, tài liệu đã cung cấp là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, tài liệu này./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……. Chứng chỉ hành nghề số:....... | ...., ngày .......tháng …....năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
[1] Trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện các thủ tục áp dụng Hiệp định, bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ các thông tin kể cả phần II của Giấy đề nghị này.
IV - Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam
Thời hạn nộp hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam:
Thời hạn nộp hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam là thời điểm khi có phát sinh yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ đóng thuế ở nước ngoài.
Nơi nộp hồ sơ khai thuế quý
Nơi nộp hồ sơ xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam là đến Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký nộp thuế.
V - Quy trình xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu xác nhận là Đối tượng cư trú thuế của Việt Nam theo quy định tại Hiệp định chuẩn bị hồ sơ đề nghị gửi đến cơ quan Thuế nơi đăng ký nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuê.
- Cách thức thực hiện:
++ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
++ Hoặc gửi qua hệ thông bưu chính;
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đôi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cư trú mẫu số 07/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp để áp dụng Hiệp định tại nước hoặc vùng lãnh thổ đối tác Hiệp định với Việt Nam (sau đây gọi là đối tác Hiệp định), Cơ quan thuế đốì tác Hiệp định yêu cầu đốì tượng cư trú Việt Nam cung cấp giấy chứng nhận cư trú do Cơ quan thuế Việt Nam phát hành theo mẫu của đối tác Hiệp định đó: nếu mẫu Giấy chứng nhận cư trú này có các chỉ tiêu và thông tin tương tự như Giấy chứng nhận cư trú mẫu số 07/HTQT hoặc có thêm các chỉ tiêu và thông tin thuộc phạm vi quản lý của Cơ quan thuế (ví dụ: thông tin về quốc tịch, ngành nghề kinh doanh của đối tượng, ...) thì Cục Thuế xác nhận vào mẫu Giấy chứng nhận cư trú này.
- Lệ phí (nếu có): Không có
VI - Cá nhân, chủ thể không khai và nộp thuế đúng thời hạn có thể bị xử phạt hành chính như nào?
Cá nhân có hành vi khai chậm tờ khai thuế thu nhập cá nhân có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu đến Công ty Luật Minh Khuê, trên đây là nội dung tư vấn của Công ty, nội dung tư vấn có giá trị tham khảo, nếu còn vấn đề mà quý khách hang còn chưa rõ xin vui lòng liên hệ đến tổng đài của Công ty Luật Minh Khuê 19006162 hoặc vui lòng gửi tin nhắn đến email lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp thắc mắc. Trân trọng!
Bộ phận tư vấn pháp luật thuế - Công ty Luật Minh Khuê