Mục lục bài viết
- 1. Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký thường trú
- 2. Hồ sơ đăng ký thường trú
- 2.1. Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình
- 2.2. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình
- 2.3. Trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ
- 2.4. Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở
- 2.5. Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc
- 2.6. Đăng ký thường trú tại phương tiện
- 2.7. Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân
- 3. Thủ tục đăng ký thường trú
- 3.1. Cách thức đăng ký thường trú
- 3.2. Thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp tại Công an cấp xã
- 3.3. Thủ tục đăng ký thường trú online
1. Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký thường trú
Điều kiện đăng ký thường trú được quy định tại Luật Cư trú 2020 như sau:
(1) Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
(2) Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
(i) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
(ii) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
(iii) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
(3) Trừ trường hợp quy định tại khoản (2), công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
- Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
(4) Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(i) Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
(ii) Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
(iii) Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;
(iv) Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.
(5) Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.
(6) Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;
- Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
- Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
(7) Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.
(8) Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật cư trú 2020 trừ trường hợp quy định tại điểm (i) khoản (2).
2. Hồ sơ đăng ký thường trú
2.1. Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.
2.2. Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm (ii), điểm (iii) khoản (2) mục 2.
2.3. Trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.
- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại các điểm (i), (ii), (iii) khoản (4) mục 2 bao gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người quy định tại điểm (iii) khoản (4) mục 2 thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người quy định tại điểm (i) khoản (4) mục 2; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người quy định tại điểm (ii) khoản (4) mục 2;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở;
2.4. Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật cư trú 2020 và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
2.5. Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;
+ Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.
2.6. Đăng ký thường trú tại phương tiện
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
2.7. Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đây là mẫu tờ khai theo quy định của Bộ Công an, bạn có thể lấy tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc tải về từ các trang web chính thức.
+ Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị: Giấy giới thiệu này phải ghi rõ nội dung xin đăng ký thường trú và xác nhận đơn vị có chỗ ở cho cán bộ, chiến sĩ. Giấy giới thiệu cần có chữ ký và dấu đỏ của đơn vị.
3. Thủ tục đăng ký thường trú
3.1. Cách thức đăng ký thường trú
Thủ tục đăng ký thường trú quy định tại Điều 22 Luật cư trú 2020 như sau:
- Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
- Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú
3.2. Thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp tại Công an cấp xã
Chuẩn bị hồ sơ:
- Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
- Đến trực tiếp Công an cấp xã để được hướng dẫn cụ thể.
Nộp hồ sơ:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa của Công an cấp xã.
Theo dõi kết quả:
- Sau khi nộp hồ sơ, bạn sẽ được cấp phiếu hẹn để đến nhận kết quả.
3.3. Thủ tục đăng ký thường trú online
Chuẩn bị hồ sơ:
- Tài khoản đăng nhập: Bạn cần có tài khoản đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của địa phương.
- Giấy tờ tùy thân: Chuẩn bị bản scan hoặc bản chụp các giấy tờ cần thiết như chứng minh nhân dân, hộ khẩu, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở (nếu có)...
- Thông tin khai báo: Chuẩn bị đầy đủ thông tin cá nhân theo yêu cầu của hệ thống.
Truy cập cổng dịch vụ công:
- Tìm kiếm và truy cập vào mục "Đăng ký thường trú" trên cổng dịch vụ công.
- Chọn hình thức đăng ký trực tuyến.
Điền thông tin:
- Điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo mẫu có sẵn trên hệ thống.
- Tải lên các bản scan hoặc bản chụp giấy tờ đã chuẩn bị.
Nộp hồ sơ:
- Kiểm tra lại toàn bộ thông tin đã nhập.
- Nộp hồ sơ trực tuyến.
Theo dõi kết quả:
- Sau khi nộp hồ sơ, bạn có thể theo dõi tiến độ giải quyết trực tuyến.
- Cơ quan chức năng sẽ thông báo kết quả qua hệ thống hoặc liên hệ trực tiếp với bạn.
Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau: Mẫu đơn xin chấp thuận đăng ký thường trú
Bạn đọc có thắc mắc về vấn đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn