1. Quy định chung về thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú:

Căn cứ tại Thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký cư trú và lĩnh vực xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của bộ công an ban hành kèm theo Quyết định 5548 /QĐ-BCA-C06 năm 2021 quy định như sau:

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan Công an cấp xã.

- Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra hồ sơ:

+ Hồ sơ đủ điều kiện: Tiếp nhận và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả.

+ Hồ sơ cần bổ sung: Hướng dẫn và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ.

+ Hồ sơ không đủ điều kiện: Từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.

- Bước 4: Nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

 Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Công an cấp xã.

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Tối đa 01 ngày làm việc nếu thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Tối đa 03 ngày làm việc nếu cần xác minh.

Căn cứ vào Điều 3 của Thông tư 55/2021/TT-BCA, các quy định cụ thể như sau:

- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú:

+ Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú có thể được thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, hoặc Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

- Chứng thực giấy tờ:

+ Người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc (gọi là bản sao) hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu.

+ Trường hợp nộp bản chụp kèm theo bản chính, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận, không yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.

- Đăng ký cư trú trực tuyến:

+ Khi thực hiện đăng ký cư trú qua các cổng dịch vụ công, người yêu cầu cần khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ theo quy định.

+ Người dân phải xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu từ người làm công tác đăng ký cư trú.

- Thông báo kết quả đăng ký: Thông báo về kết quả đăng ký cư trú được thực hiện qua văn bản, tin nhắn điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, hoặc các cổng dịch vụ công.

- Từ chối giải quyết đăng ký cư trú: Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết đăng ký cư trú và không hoàn trả lại lệ phí (nếu đã nộp) nếu phát hiện giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả.

Theo quy định trên, khi phát hiện giấy tờ cung cấp bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả, cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết đăng ký cư trú và không hoàn trả lại lệ phí (nếu đã nộp).

Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến đăng ký cư trú.

Cơ quan thực hiện: Công an cấp xã.

- Kết quả: Cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

- Phí, lệ phí: Chưa được quy định.

Như vậy, thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú được quy định như sau:

- Trong trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thời gian cấp giấy xác nhận là 01 ngày làm việc.

- Trong trường hợp cần xác minh, thời gian cấp giấy xác nhận là 03 ngày làm việc.

Nếu cơ quan Công an từ chối cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú, họ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối. Điều này đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình xác định thông tin cư trú cho công dân, đồng thời cung cấp cơ hội cho cá nhân hoặc tổ chức có thể kháng cáo hoặc bổ sung thông tin cần thiết nếu cần.

 

2. Trường hợp áp dụng thời hạn 01 ngày làm việc:

Trong các trường hợp áp dụng thời hạn 01 ngày làm việc, thông tin cần xác nhận thường liên quan đến các yếu tố sau:

- Thông tin về nơi thường trú, nơi tạm trú đã được đăng ký theo quy định: Đây là thông tin về địa chỉ cố định mà người đó đã đăng ký với cơ quan chức năng. Thông tin này thường được sử dụng để xác minh địa chỉ cư trú của cá nhân.

- Thông tin về CMND/CCCD: CMND (Chứng minh nhân dân) hoặc CCCD (Thẻ căn cước công dân) là tài liệu xác nhận danh tính của một cá nhân. Thông tin trên CMND/CCCD thường được sử dụng để xác minh danh tính và thông tin cá nhân của một người.

- Thông tin về tình trạng hôn nhân: Tình trạng hôn nhân của một người có thể cần được xác minh để áp dụng cho một số quyền lợi hoặc chế độ cụ thể. Thông tin này có thể bao gồm việc xác định liệu một người đã kết hôn, độc thân, ly hôn hoặc góa phụ.

Các thông tin trên thường được yêu cầu và xác nhận để đảm bảo tính chính xác và đúng đắn trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính hoặc pháp lý. Điều này giúp tăng cường sự minh bạch, công bằng và đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.

 

3. Trường hợp áp dụng thời hạn 03 ngày làm việc:

Trong trường hợp áp dụng thời hạn 03 ngày làm việc, thông tin cần xác nhận không thuộc trường hợp quy định tại mục 2, và cần phải được xác minh với cơ quan, tổ chức khác. Dưới đây là các bước chi tiết để thực hiện quy trình này:

- Xác nhận không thuộc trường hợp quy định tại mục 2: Trước hết, cần xác định và kiểm tra thông tin cụ thể mà bạn cần xác nhận không nằm trong các trường hợp quy định tại mục 2. Điều này có thể liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm thông tin về địa chỉ, quan hệ gia đình, tình trạng hôn nhân, v.v.

- Xác minh thông tin với cơ quan, tổ chức khác: Sau khi xác định được các thông tin cần xác nhận, bạn cần liên hệ với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc có liên quan để xác minh thông tin này. Điều này có thể bao gồm việc liên hệ trực tiếp hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức tương ứng.

- Thực hiện các biện pháp xác minh: Cơ quan, tổ chức sẽ thực hiện các biện pháp xác minh cần thiết để đảm bảo tính chính xác của thông tin. Điều này có thể bao gồm việc kiểm tra cơ sở dữ liệu, hồ sơ, hoặc yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung từ người có liên quan.

- Nhận thông tin xác nhận: Khi quá trình xác minh hoàn thành và thông tin được xác nhận, cơ quan, tổ chức sẽ cung cấp thông tin xác nhận cho bạn. Thông tin này có thể được cung cấp qua văn bản hoặc các phương tiện truyền thông khác tùy thuộc vào quy định cụ thể của cơ quan, tổ chức.

- Sử dụng thông tin xác nhận: Thông tin xác nhận này sau đó có thể được sử dụng để hoàn thành các thủ tục hành chính hoặc pháp lý mà bạn đang thực hiện. Đảm bảo rằng bạn lưu giữ thông tin này một cách an toàn và sử dụng nó theo cách thích hợp theo yêu cầu của quy định.

 

Quý khách có nhu cầu xem thêm bài viết sau: Mẫu xác nhận thông tin về cư trú (Mẫu CT07) mới nhất năm 2024

Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng không ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp để giúp quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả và đúng luật. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách chu đáo và chất lượng.