1. Hộ chiếu phổ thông là gì?

Hộ chiếu (hay còn gọi là Passport)  là một loại giấy tờ tùy thân để xuất nhập cảnh. Trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm cá nhân, quốc tịch của người được cấp. Hộ chiếu là một tài liệu quan trọng đối với những người có nhu cầu đi du lịch, công tác hoặc định cư ở nước ngoài. Hộ chiếu có chức năng xác nhận danh tính và quốc tịch của chủ sở hữu, giúp cho các cơ quan chức năng của quốc gia đó có thể xác minh được danh tính và quyền hạn của người sử dụng hộ chiếu.

Hiện nay, ở Việt Nam có 3 loại hộ chiếu chủ yếu như sau: Hộ chiếu phổ thông dành cho đa số, hộ chiếu công vụ và ngoại giao dành cho người làm nhà nước theo phân công nhiệm vụ của Chính phủ.

Trong đó, hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu quốc gia, là tài sản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được cấp cho công dân có quốc tịch Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam và các nước và cũng được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân.

+ Hộ chiếu cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên. Thời hạn không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

+ Hộ chiếu cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi. Thời hạn không quá 05 năm, tính từ ngày cấp và không được gia hạn.

+ Trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu đã cấp của cha hoặc mẹ. Thời hạn hộ chiếu của cha hoặc mẹ được điều chỉnh có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày bổ sung trẻ em đó.

Để có hộ chiếu này, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.

 

2. Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông

Hiện nay, hộ chiếu phổ thông trong nước được phân thành hai loại: hộ chiếu phổ thông có gắn chip và hộ chiếu phổ thông không gắn chip.

Theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019. Hồ sơ đăng ký hộ chiếu bao gồm:

Một tờ khai hộ chiếu phổ thông (Mẫu TK01 được ban hành kèm theo Thông tư số 68/2022/TT-BCA ngày 31/12/2022 của Bộ Công an);

- Hai ảnh mới chụp trong vòng 6 tháng

- Các giấy tờ liên quan, bao gồm

  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu, và bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
  • Nếu người đăng ký hộ chiếu là người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự hoặc là trẻ em chưa đủ 14 tuổi, bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp cũng cần được bổ sung.

Ngoài ra, các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cần bổ sung một trong các giấy tờ sau đây để đăng ký hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh:

- Giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;

- Giấy tờ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

- Văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

- Tài liệu chứng minh đối với các trường hợp vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác.

 

3. Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông online nhanh nhất 

Căn cứ vào nội dung quy định tại Phần II Danh mục thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022, để thủ tục làm hộ chiếu online được thuận tiện và nhanh nhất có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông online theo quy định của pháp luật.

Theo quy định, thành phần của hồ sơ phải được chứng thực điện tử. Trong trường hợp hồ sơ chưa được chứng thực điện tử, thì cần gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Bước 2: Nộp hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).

- Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.

+ Thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

- Người đề nghị cấp hộ chiếu có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Bước 3: Nhận kết quả

- Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.

- Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ thông thì thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.

Đối với thủ tục làm hộ chiếu online có gắn chíp điện tử:

Trình tự, thủ tục làm hộ chiếu online gắn chíp điện tử cũng tương tự như thủ tục làm hộ chiếu online không gắn chíp với những bước đã nêu trên đây. Tuy nhiên, ở bước 2 nộp hồ sơ, cán bộ quản lý xuất nhập cảnh sẽ thực hiện chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.

 

4. Thời gian giải quyết hồ sơ làm hộ chiếu

Căn cứ vào nội dung tại tiểu mục 21 Mục A Phần II Danh mục thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022, tiểu mục 22 Mục A Phần II Danh mục thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022, tiểu mục 16 Mục B Phần II Danh mục thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022 và tiểu mục 17 Mục B Phần II Danh mục thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 6968/QĐ-BCA năm 2022.

Thời hạn giải quyết hồ sơ làm hộ chiếu được quy định như sau:

- Đối với thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông cấp Trung ương:

+ Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

+ Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

- Đối với thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông cấp tỉnh:

Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Để tìm hiểu thêm thông tin liên quan, mời quý bạn đọc tham khảo bài viết: 

Nội dung của bài viết của Luật Minh Khuê liên quan đến thủ tục làm hộ chiếu phổ thông online nhanh nhất đã được chúng tôi nêu ra trên đây. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay cần được hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, chúng tôi đề nghị quý khách liên hệ với Luật sư tư vấn pháp luật hành chính trực tuyến bằng cách gọi số hotline 1900.6162 để được hỗ trợ và giải đáp kịp thời. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm đến bài viết của Luật Minh Khuê.