Mục lục bài viết
- 1. Tiêu chuẩn giáo viên tiểu học hạng I như thế nào?
- 1.1. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng I
- 1.2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên tiểu học hạng I
- 1.3. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I
- 2. Xếp lương giáo viên tiểu học hạng I như thế nào?
- 3. Giáo viên tiểu học hạng I có nhiệm vụ gì?
- 4. Nguyên tắc bổ nhiệm với giáo viên tiểu học
1. Tiêu chuẩn giáo viên tiểu học hạng I như thế nào?
1.1. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng I
Giáo viên tiểu học hạng I cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và bồi dưỡng quy định theo điều 5 khoản 3 của Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT như sau:
- Phải có tốt nghiệp cử nhân trở lên từ ngành đào tạo giáo viên, đặc biệt là đối với giáo viên tiểu học.
Trong trường hợp môn học thiếu giáo viên có bằng cử nhân từ ngành đào tạo giáo viên, yêu cầu thêm điều kiện là phải có bằng cử nhân chuyên ngành liên quan và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học, theo chương trình được Bộ Giáo dục ban hành.
- Cần có chứng chỉ bồi dưỡng về chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
1.2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên tiểu học hạng I
Theo quy định tại khoản 4 của Điều 5 trong Thông tư 02, giáo viên tiểu học phải đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn và nghiệp vụ như sau:
- Họ cần tích cực và chủ động thực hiện cũng như tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, cũng như quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Họ phải chủ động, linh hoạt, và sáng tạo khi thực hiện kế hoạch giáo dục để đáp ứng đúng với nhu cầu của học sinh, nhà trường, và địa phương. Hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện kế hoạch giảng dạy, giáo dục một cách hiệu quả.
- Giáo viên tiểu học cần tích cực chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, và hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ học sinh, cũng như cộng đồng để nâng cao hiệu quả trong việc giáo dục học sinh.
- Họ phải có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp trong việc thực hiện các sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp huyện trở lên.
- Cần có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghề nghiệp và sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm tổng phụ trách Đội từ cấp huyện trở lên.
- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ ít nhất 06 năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
1.3. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I
Giáo viên tiểu học hạng I cần đáp ứng các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp theo quy định tại Điều 2a của Thông tư 02, bao gồm:
- Tuân thủ các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, cũng như các quy định của ngành và địa phương về giáo dục tiểu học.
- Liên tục nâng cao đạo đức, tôn vinh tinh thần trách nhiệm, duy trì phẩm chất, danh dự và uy tín của nhà giáo; trở thành gương mẫu tích cực trước mắt học sinh.
- Thể hiện lòng thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng đối với học sinh; bảo vệ quyền lợi và lợi ích chính đáng của học sinh; thúc đẩy sự đoàn kết và hỗ trợ đồng nghiệp.
- Tuân thủ một cách nghiêm túc các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức, cũng như các quy định của Bộ Giáo dục liên quan đến đạo đức nhà giáo.
2. Xếp lương giáo viên tiểu học hạng I như thế nào?
Điều 8, khoản 1 của Thông tư 02 quy định rằng giáo viên tiểu học hạng I sẽ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, thuộc nhóm A2.1, trong khoảng từ hệ số lương 4,40 đến 6,78. Lương của giáo viên tiểu học hạng I được tính theo công thức:
Tiền lương = Mức lương cơ sở x hệ số
Hiện tại, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24 năm 2023. Do đó, mức lương cụ thể của giáo viên tiểu học hạng I được tính như sau:
Đơn vị: Triệu đồng/tháng
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 |
Hệ số | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 |
Lương | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 |
3. Giáo viên tiểu học hạng I có nhiệm vụ gì?
Ngoài việc thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II, giáo viên tiểu học hạng I cũng phải thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 của Điều 5 trong Thông tư 02 như sau:
- Tham gia vào quá trình biên tập, biên soạn, và phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên và học sinh tiểu học, hoặc tham gia Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa khi được bổ nhiệm.
- Chủ trì các hoạt động bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề tại nhà trường, cũng như tham gia vào quá trình đánh giá và xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên.
- Tham gia vào đoàn đánh giá ngoại trường hoặc tham gia các đoàn công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn, và nghiệp vụ của giáo viên tiểu học từ cấp huyện trở lên.
- Tham gia vào ban giám khảo của các hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, hoặc giáo viên làm Tổng phụ trách Đội giỏi tại cấp huyện trở lên.
4. Nguyên tắc bổ nhiệm với giáo viên tiểu học
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa phát động dự thảo thông tư điều chỉnh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, cũng như quy trình bổ nhiệm và xếp lương cho giáo viên tiểu học công lập. Theo nội dung của dự thảo này, các chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học sẽ được áp dụng theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78).
- Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV sẽ áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06) đối với giáo viên tiểu học có trình độ trung cấp, và áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89) đối với giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng.
Quá trình xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp và thăng hạng sẽ tuân theo quy định tại khoản 1 của thông tư này cùng với các quy định hiện hành của pháp luật về hướng dẫn xếp lương trong các trường hợp nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại viên chức. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, quá trình chuyển xếp sang lương mới sẽ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Một số trường hợp lưu ý
Trong trường hợp giáo viên được tuyển dụng đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định và đang giữ hệ số lương 1,86, 2,06 và 2,26, và đáp ứng đủ điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Thông tư này, họ sẽ được xếp hệ số lương 2,34 của viên chức loại A1. Mốc nâng lương lần sau sẽ được tính là 03 năm đối với giáo viên giữ hệ số lương 1,86 và 02 năm đối với giáo viên giữ hệ số lương 2,06.
Trong trường hợp giáo viên đáp ứng đủ tiêu chuẩn để bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II hoặc hạng I theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 8 của Thông tư này, nhưng hệ số lương thấp hơn so với hệ số lương khởi điểm của bảng lương quy định cho hạng, họ vẫn sẽ được bổ nhiệm vào hạng, nhưng không thực hiện xếp lương mà vẫn tiếp tục hưởng hệ số lương và bảng lương hiện hưởng cho đến thời điểm họ đạt được hệ số ngang bằng với hệ số lương khởi điểm của bảng lương quy định cho hạng đó. Ví dụ, nếu giáo viên hiện đang được hưởng hệ số lương 3,65 bảng lương A0, mà chênh lệch giữa hệ số lương hiện hưởng và hệ số lương khởi điểm 4,0 của bảng lương A2.2 là 0,35, lớn hơn mức chênh lệch giữa 2 bậc lương liền kề ở bảng lương hiện hưởng (0,31), thì giáo viên vẫn tiếp tục hưởng hệ số 3,65 bảng lương A0. Họ sẽ được xếp lương 4,0 bảng lương A2.2 khi họ đạt được hệ số lương 3,96 theo quy định.
Bài viết liên quan: Tiêu chuẩn Giáo viên Tiểu học hạng 2 cập nhật mới nhất 2023
Luật Minh Khuê xin tiếp nhận yêu cầu tư vấn của quý khách hàng qua số hotline: 1900.6162 hoặc email: lienhe@luatminhkhue.vn. Xin trân trọng cảm ơn!