Mục lục bài viết
- 1. Tìm hiểu về chi nhánh công ty
- Khái niệm chi nhánh doanh nghiệp:
- Cách đặt tên chi nhánh
- Quy định về mẫu con dấu của chi nhánh
- 2. So sánh giống và khác nhau giữa việc thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc và thành lập chi nhánh hạch toán độc lập.
- Giống nhau giữa chi nhánh hạch toán phụ thuộc và thành lập chi nhánh hạch toán độc lập:
- Điểm khác nhau giữa chi nhánh hạch toán độc lập và phụ thuộc
- 3. Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh
- Hồ sơ thành lập
- Thủ tục thành lập
- 4. Mẫu thông báo về việc thành lập chi nhánh
Cơ sở pháp lý:
Luật Doanh nghiệp năm 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP Quy định về Đăng ký doanh nghiệp
1. Tìm hiểu về chi nhánh công ty
Khái niệm chi nhánh doanh nghiệp:
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 45 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Địa chỉ của chi nhánh có thể không cùng với địa chỉ của trụ sở chính.
Hạch toán độc lập hay hạch toán phụ thuộc là hình thức hạch toán thuế của chi nhánh. Chế độ kế toán của từng loại chi nhánh khác nhau. Nhưng pháp luật về doanh nghiệp không phân biệt chi nhánh hạch toán độc lập hay phụ thuộc.
Chi nhánh có quyền lựa chọn hạch toán độc lập hay phụ thuộc. Khi bạn lựa chọn hạch toán độc lập, bạn hiểu là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của chi nhánh sẽ được ghi tại sổ kế toán của đơn vị, tự kê khai và quyết toán thuế.
Cách đặt tên chi nhánh
Quy định về việc đặt tên chi nhánh, văn phòng diện được quy định tại Điều 20 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Điều 20. Đăng ký tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp.
2. Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
3. Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
4. Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.
Quy định về mẫu con dấu của chi nhánh
Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của chi nhánh trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Nội dung mẫu con dấu của chi nhánh phải có tên chi nhánh theo quy về tên chi nhánh. Ngoài thông tin nêu trên, doanh nghiệp có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu của chi nhánh, trừ các trường hợp quy định không được sử dụng trong nội dung mẫu con dấu.
2. So sánh giống và khác nhau giữa việc thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc và thành lập chi nhánh hạch toán độc lập.
Giống nhau giữa chi nhánh hạch toán phụ thuộc và thành lập chi nhánh hạch toán độc lập:
- Bộ máy nhân sự do công ty mẹ tổ chức;
- Vốn kinh doanh là của công ty;
- Đều phải thực hiện hoạt động kê khai thuế giá trị gia tăng độc lập với công ty mẹ theo quy định của pháp luật;
- Đóng thuế cùng mức thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm;
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh (tức lợi nhuận sau thuế là của công ty);
- Mọi hoạt động của chi nhánh phải theo chủ trương, hoặc theo ủy quyền của công ty;
Điểm khác nhau giữa chi nhánh hạch toán độc lập và phụ thuộc
Chi nhánh hạch toán độc lập
Có bộ máy kế toán riêng theo Luật Kế toán.
Kê khai và nộp lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp,… tại chi nhánh hạch toán độc lập.
Lập và nộp báo cáo tài chính tại cư quan thuế chủ quản của chi nhánh đó.
Đăng ký sử dụng hóa đơn riêng
Có con dấu riêng, mã số thuế riêng, tài khoản ngân hàng riêng.
Chi nhánh hạch toán độc lập cũng sẽ lập báo cáo và hạch toán giống như một công ty riêng rẽ. Doanh nghiệp chủ quản sẽ làm báo cáo tài chính hợp nhất.
Chi nhánh hạch toán độc lập vẫn chịu sự chi phối của doanh nghiệp chủ quản. Doanh nghiệp có thể thay đổi người đứng đầu chi nhánh mà không cần thông qua người đứng đầu chi nhánh.
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc được chia làm hai loại. Là chi nhánh hạch toán phụ thuộc cùng tỉnh với doanh nghiệp chủ quản và chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác tỉnh với doanh nghiệp chủ quản.
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc cùng tỉnh với doanh nghiệp chủ quản
Không phải kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân tại nơi đặt trụ sở chi nhánh. Mà sẽ khai tập trung tại doanh nghiệp chủ quản.
Không phải lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Không phải kê khai thuế giá tị gia tăng nếu không kinh doanh lĩnh vực nhà hàng ăn uống.
Có thể sử dụng con dấu.
Có thể sử dụng hóa đơn riêng.
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác tỉnh với doanh nghiệp chủ quản
Không phải kê khai thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi đặt trụ sở chi nhánh. Khai tập trung tại doanh nghiệp chủ quản.
Có bộ máy kế toán thuộc bộ máy kế toán của công ty.
Không phải lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kê khai thuế giá trị gia tăng tại nơi đặt trụ sở chi nhánh.
Kê khai và nộp lệ phí môn bài tại nơi đặt trụ sở chi nhánh.
Có thể sử dụng con dấu, hóa đơn riêng.
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc khác tỉnh sẽ chuyển số liệu doanh thu, chi phí, chứng từ về doanh nghiệp chủ quản để kê khai thuế và báo cáo tài chính.
3. Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh
Hồ sơ thành lập
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thành lập chi nhánh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh;
c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh.
d, Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ trong trường hợp người đai diện không thể trực tiếp đi nộp.
Thủ tục thành lập
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
- Việc lập chi nhánh của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
4. Mẫu thông báo về việc thành lập chi nhánh
Mẫu thông báo thành lập chi nhánh được quy định tại Phụ lục II-8 Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:
Phụ lục II-8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.............. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......, ngày...... tháng...... năm...... |
THÔNG BÁO
Về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố...............
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):.....................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:..................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):............... Ngày cấp.../.../...... Nơi cấp:..............................
Thông báo về việc lập chi nhánh/
văn phòng đại diện ở nước ngoài như sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng Tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
......................................................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có):.....................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện:
......................................................................................................................
Điện thoại (nếu có):....................................... Fax (nếu có):..........................
Email (nếu có):.............................................. Website (nếu có):....................
3. Số Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương khác:.......................................................................................................
Ngày cấp:......... /..... /...... Nơi cấp:.............................................................
4. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh):...........................................
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện):....................................
5. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa):................. Giới tính:............
Sinh ngày:........./...../..... Dân tộc:...................... Quốc tịch:.........................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Chứng minh nhân dân | Căn cước công dân |
Hộ chiếu | Loại khác (ghi rõ):............ |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:............................................................................
Ngày cấp:..../..../.... Nơi cấp:.............. Ngày hết hạn (nếu có):.../.../...
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:.........................
Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................
Tỉnh/Thành phố:..................................................................................
Quốc gia:..............................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:.........................
Xã/Phường/Thị trấn:............................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................
Tỉnh/Thành phố:..................................................................................
Quốc gia:..............................................................................................
Điện thoại (nếu có):....................................... Email (nếu có):.......................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký và ghi họ tên)1 |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề "Tìm hiểu về chi nhánh của doanh nghiệp. Phân biệt chi nhánh hạch toán độc lập và chi nhánh hạch toán phụ thuộc". Nội dung tư vấn dựa trên quy định pháp luật hiện hành. Mục đích nhằm cung cấp cho các cá nhân và tổ chức tham khảo. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê