1. Tìm hiểu về từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ đương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh các khái niệm. Có rất nhiều từ trái nghĩa, ví dụ như : cao - thấp, trái - phải, trắng - đen,...Diễn tả các sự vật sự việc khác nhau chính là đem đến sự so sánh rõ rệt và sắc nét  nhất cho người đọc, người nghe.

Từ trái nghĩa được sử dụng trong rất nhiều các bài thơ được lưu truyền dân gian như:

Chồng thấp mà lấy vợ cao

Như đôi đũa lệch so sao cho bằng

Một câu thơ đưa từ trái nghĩa vào vừa thể hiện sự tương phản về đối tượng nói đến, vừa có vai trò phân tích cụ thể những hiện tượng thực tế trong cuộc sống được đúc kết từ kinh nghiệm nhiều năm của dân gian.

Tuy nhiên, đối với những từ ngữ có vẻ đối nghịch với nhau về nghĩa nhưng không nằm trong thế quan hệ tương liên thì nó không phải là hiện tượng trái nghĩa, điều này được thể hiện rõ rệt qua câu nói: "Nhà cậu tuy bé mà xinh" hay "cô ấy đẹp nhưng lười".

Có thể thấy các cặp từ : bé - xinh; Đẹp - lười nghe có vẻ là đối lập nhưng lại không hề, bởi chúng không nằm trong quan hệ tương liên.

Những tiêu chí xác định những cặp từ trái nghĩa.

Việc xác định những cặp từ trái nghĩa không quá phức tạp, tuy nhiên chúng cũng được phân định dựa trên các tiêu chí sau:

Nếu hai từ là trái nghĩa thì chúng cùng có một khả năng kết hợp với một từ khác bất kỳ nào đó mà quy tắc ngôn ngữ cho phép, tức là chúng phải cùng có khả năng xuất hiện trong cùng một ngữ cảnh. Ví dụ như: 

Người xinh - người xấu, quả đào ngon - quả đào dở, no bụng đói con mắt...

Nếu là từ trái nghĩa thì hai từ này chắc chắn phải có mối quan hệ liên tưởng đối lập nhau thường xuyên và mạnh.

Phân tích nghĩa của hai từ đó có cùng đẳng cấp với nhau không.

Trường hợp nhiều liên tưởng và cũng đảm bảo tính đẳng cấp về nghĩa thì cặp liên tưởng nào nhanh nhất, mạnh nhất, có tần số xuất hiện cao nhất được gọi là trung tâm đứng đầu trong chuỗi các cặp trái nghĩa.

Ví dụ:

Cứng - mềm: Chân cứng đá mềm

Mềm - rắn : Mềm nắn rắn buông

Trong ví dụ trên thì cặp : Cứng - mềm / mềm - rắn đều phải đứng ở vị trí trung tâm, vị trí hàng đầu.

Đối với từ trái nghĩa Tiếng Việt, ngoài những tiêu chí trên, còn có thể quan sát và phát hiện từ trái nghĩa ở những biểu hiện sau:

  • Về mặt hình thức, từ trái nghĩa thường có độ dài về âm tiết và rất ít khi lệch nhau.
  • Nếu cùng là từ đơn tiết thì hai từ trong cặp trái nghĩa thường đi đôi với nhau, tạo thành những kết hợp như : xinh - xấu, già - trẻ, hư - ngoan...

Ví dụ : Với từ "nhạt"

  • (Muối) nhạt >< mặn : cơ sở chung là "độ mặn";
  • (Đường) nhạt >< ngọt: cơ sở chung là "đồ ngọt";
  • (Tình cảm) nhạt >< đằm thắm: cơ sở chung là "mức độ tình cảm";
  • (Màu áo) nhạt >< đậm: cơ sở chung là "màu sắc".

>> Xem thêm: Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là gì? Đặt câu với từ trái nghĩa với hạnh phúc

 

2. Cách sử dụng từ trái nghĩa cho hợp lý

Không phải trường hợp nào ta cũng nên sử dụng từ trái nghĩa mà phải dùng loại từ này thích hợp để tạo sự cân đối trong văn viết hoặc văn nói.

Thứ nhất, bạn muốn tạo sự tương phản

Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

Ví dụ: "Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau". Câu tục ngữ này có nghĩa là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước. Hoặc câu "Mất lòng trước, được lòng sau".

Thứ hai, dùng từ trái nghĩa để tạo thế đối

Thường dùng trong văn thơ là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động...

Ví dụ: "Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần". Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

Thứ ba, từ trái nghĩa để tạo sự cân đối, ấn tượng

Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

Ví dụ: "Lên voi xuống chó" hoặc "Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi".

>> Xem thêm: Những từ trái nghĩa thường gặp trong tiếng anh

 

3. Các loại từ trái nghĩa:

3.1 Phân loại từ trái nghĩa

Từ trái nghĩa hoàn toàn:

Loại từ này cũng rất dễ để xác định trong một câu có sử dụng nó cụ thể với những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.

Ví dụ : dài - ngắn; cap - thấp; xinh đẹp - xấu xí; to - nhỏ; sớm - muộn; yêu - ghét; may mắn - xui xẻo; nhanh - chậm;...

Từ trái nghĩa không hoàn toàn:

Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ - khổng lồ; thấp - cao;...

 

 3.2 Tác dụng của từ trái nghĩa

  • Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, các hoạt động, trạng thái, màu sắc đối lập nhau.
  • Từ trái nghĩa là một yếu tố quan trọng khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
  • Nó giúp làm nổi bật những nội dung chính mà tác giả, người viết muốn đề cập đến.
  • Giúp thể hiện tình cảm, tâm trạng, sự đánh giá, nhận xét về sự vật, sự việc.
  • Có thể sử dụng cặp từ trái nghĩa để làm chủ để chính cho tác phẩm, đoạn văn đó.
  • Đây là một biện pháp nghệ thuật mà khi viết văn nghị luận, văn chứng minh chúng ta cần vận dụng một cách hợp lý để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho văn bản.

 

3.3 Ví dụ về từ trái nghĩa

Ví dụ 1: Các cặp từ trái nghĩa trong ca dao, tục ngữ Việt Nam

  • Gần mực thì đen - gần đèn thì sáng ( cặp từ trái nghĩa là đen - sáng)
  • Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng ( cặp từ trái nghĩa là mua - bán)
  • Chân cứng đá mềm ( cặp từ trái nghĩa là cứng - mềm )
  • Lá lành đùm lá rách ( cặp từ trái nghĩa là lành - rách)
  • Bán anh em xa mua láng giềng gần ( cặp từ trái nghĩa là xa - gần)
  • Mẹ giàu con có, mẹ khó con không ( cặp từ trái nghĩa là giàu - khó)

Ví dụ 2: Những cặp từ trái nghĩa thường sử dụng trong giao tiếp

Đẹp - xấu, giàu - nghèo, mạnh - yếu, cao - thấp, mập - ốm, dài - ngắn, bình minh - hoàng hôn, già - trẻ, người tốt - kẻ xấu, dũng cảm - hèn nhát, ngày - đêm, nóng - lạnh,...

Ví dụ 3: Những từ trái nghĩa trong thơ ca Việt Nam

  • Thân em vừa trắng lại vừa tròn - Bảy nổi ba chìm với nước non (Trích tác phẩm Bánh Trôi nước - Hồ Xuân Hương) Cặp từ trái nghĩa là nổi - chìm.
  • Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu, về đâu (Trích tác phẩm Thuyền và Biển - Xuân Quỳnh) Cặp từ trái nghĩa là đi - về.
  • Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau (Cặp từ trái nghĩa là tài - mệnh).

>> Xem thêm Từ đồng nghĩa là gì? Phân loại và lấy ví dụ về từ đồng nghĩa?

Vừa rồi Luật Minh Khuê đã trình bày nội dung Từ trái nghĩa là gì? Các loại từ trái nghĩa? Lấy ví dụ về từ trái nghĩa? Nếu quý bạn đọc còn thắc mắc điều gì xin vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 1900.6162. Xin chân thành cảm ơn!