Mục lục bài viết
- 1. Tư vấn thủ tục đầu tư ra nước ngoài
- 1.1. Cơ sở pháp lý thủ tục đầu tư ra nước ngoài:
- - Nghị định 83/2015/NĐ-CP
- 1.2. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- 1.3. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
- 1.4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- 1.5. Cơ quan thụ lý đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
- 1.6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- 2. Phân biệt giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
- 2.1. Theo “quyền năng” của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- 2.2. Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư:
- 2.3. Ghi số Giấy chứng nhận đầu tư;
- 2.4. Cấp bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- - Nghị định 96/2015/NĐ-CP
1. Tư vấn thủ tục đầu tư ra nước ngoài
1.1. Cơ sở pháp lý thủ tục đầu tư ra nước ngoài:
- Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Luật Đầu tư năm 2014
- Luật của nước tiếp nhận đầu tư
- Nghị định 135/2015/NĐ-CP
- Nghị định 83/2015/NĐ-CP
1.2. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
- Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
1.3. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
- Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
- Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
1.4. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2014
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Luật Đầu tư 2014
- Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 54 của Luật này thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định
- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
1.5. Cơ quan thụ lý đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
Nhà đầu tư làm thủ tục đầu tư tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể tại Cục Đầu tư Nước ngoài- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. (Nghị định 83/2015/NĐ-CP)
- Đối với dự án không thuộc trường hợp trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. (Công văn 4332/BKHĐT-ĐTNN năm 2015 và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được hướng dẫn bởi Điều 14 Nghị định 83/2015/NĐ-CP)
Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư 2014
+ Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật Đầu tư 2014; (được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT)
+ Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được hướng dẫn bởi Điều 15 Nghị định 83/2015/NĐ-CP)
- Chính phủ quy định chi tiết thủ tục thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
2. Phân biệt giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
2.1. Theo “quyền năng” của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Loại giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án đầu tư chỉ điều chỉnh hoạt động theo dự án đầu tư.
Loại giấy gắn với thành lập Chi nhánh điều chỉnh hoạt động của dự án đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh.
Loại gắn với việc thành lập doanh nghiệp điều chỉnh hoạt động dự án đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2. Nội dung Giấy chứng nhận đầu tư:
Loại giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án đầu tư chi có nội dung dự án đầu.
Loại Giấy gắn với thành lập chi nhánh sản xuất kinh doanh gồm 4 nội dung hoạt động của Chi nhánh và 7 nội dung về dự án đầu tư.
Loại giấy gắn với thành lập doanh nghiệp gồm sáu nội dung đăng ký kinh doanh và 7 nội dung dự án đầu tư.
2.3. Ghi số Giấy chứng nhận đầu tư;
Loại Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiệu dự án đầu tư/hoặc gắn với thành lập chi nhánh (Phụ lục II-1/hoặc II-2) có số Giấy chứng nhận đầu tư là dãy ký tự bằng số có 11 chữ số.
Loại Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án dự án đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp (Phụ lục II-3) có số Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời là số đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, là dãy ký tự bằng số có 12 chữ số.
2.4. Cấp bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Loại Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện dự án đầu tư không bị điều chỉnh theo pháp luật về đăng ký kinh doanh, theo đó việc ban hành bản gốc Giấy chứng nhận đầu tư phụ thuộc vào số nhà đầu tưu, có thể điều chỉnh, bổ sung như cơ chế điều chỉnh Giấy phép đầu tư trước đây.
- Loại Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh, hoặc gắn với thành lập doanh nghiệp quản lý theo cơ chế Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà pháp luật về đăng ký kinh doanh quy định, theo đó:
+ Chỉ cấp bản gốc cho Doanh nghiệp
+ Việc bổ sung, sử đổi theo cơ chế đổi (không điều chỉnh, sửa đổi); vì vậy mẫu hướng dẫn : chứng nhận lần lần đầu: chứng nhận thay đổi lần thứ…
Có thể nhận dạng sự phân biệt 3 loại Giấy chứng nhận đầu tư theo biểu sau:
Loại giấy CN ĐT | Chỉ thực hiệu dự án đầu tư | Thực hiện dự án gắn với chi nhánh | Thực hiện dự án gắn với doanh nghiệp |
1. Quyền năng của GCNĐT | Chỉ điều chỉnh hoạt động theo dự án | Điều chỉnh hoạt động theo dự án đồng thời là Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh | Điều chỉnh hoạt động theo dự án đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp |
2. Nội dung của GCNĐT | 7 nội dung về dự án đầu tư | 4 nội dung của chi nhánh 7 nội dung về dự án đầu tư | 6 nội dung ĐKKD của doanh nghiệp 7 nội dung về dự án đàu tư |
3. Ghi rõ số giấy chứng nhận đầu tư | Dãy ký tự gồm 11 chữ số | Dãy ký tự gồm 11 chữ số | Dãy ký tự gồm 12 chữ số |
4. Thể thức quản lý | Cấp bản gốc cho Doanh nghiệp các nhà đầu tư | Chỉ cấp 01 bản gốc cho Doanh nghiệp | Chỉ cấp 01 bản gốc cho doanh nghiệp |
3. Nhà đầu tư phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước hay sau khi được cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư?
4. Những quy định đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định có chứng chỉ hành nghề?
- Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện, trong đó bao gồm điều kiện về chứng chỉ hành nghề.
- Nghị định 96/2015/NĐ-CP
hướng dẫn Luật Doanh nghiệp hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghệ nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân và xác nhận việc cá nhân đó có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất định theo quy định của pháp luật
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định mỗi cá nhân chỉ được sử dụng chứng chỉ hành nghề để đăng ký kinh doanh ở một doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh quy định của pháp luật.
Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp - Công ty luật Minh KHuê