Mục lục bài viết
1. Mức thu lệ phí trước bạ từ ngày 06/11/2023
Cụ thể, Bảng tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy kèm theo Quyết định 2353/QĐ-BTC từ ngày 06/11/2023 sẽ bao gồm 7 bảng như sau:
- Bảng 1: Ô tô chở người từ 9 người trở xuống
+ Phần 1a. Ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu (4553 loại)
+ Phần 1b. Ô tô chở người từ 9 người trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước (962 loại xe)
- Bảng 2: Ô tô pick-up, ô tô tả Van
+ Phần 2a. Ô tô pick-up, ô tô tải Van nhập khẩu (249 loại xe)
+ Phần 2b. Ô tô pick-up, ô tô tải Van sản xuất, lắp ráp trong nước (108 loại xe)
- Bảng 3: Ô tô chở người từ 10 người trở lên áp dụng với các nước sản xuất, lắp ráp như sau: Việt Nam; Hàn Quốc; Trung Quốc, Đài Loan; Nhật, Mỹ, Canada, Đức, Pháp, Italia, Anh, Thuỵ Điển và ác nước sản xuất, lắp ráp khác.
- Bảng 4: Ô tô vận tải hàng hoá (trừ ô tô Pickup, ô tô tải Van) áp dụng với các nước sản xuất, lắp ráp như sau: Việt am; Hàn Quốc; Trung Quốc, Đài Loan; Nhật, Mỹ, Canada, Đức, Pháp, Italia, Anh, Thuỵ Điển và các nước sản xuất, lắp ráp khác.
- Bảng 5: Ô tô sản xuất trước năm 2000
- Bảng 6: xe máy
+ Phần 6a. Xe máy nhập khẩu (1823 loại xe)
+ Phần 6b. Xe máy sản xuất, lắp ráp trong nước (818 loại xe)
- Bảng 7: Xe máy sản xuất trước năm 2000)
Lưu ý: Ngày 29 tháng 8 năm 2024, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định số 109/2024/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước trong đó quy định giảm lệ phí trước bạ 50% cho ô tô 3 tháng kể từ ngày 01/09/2024 đến ngày 30/11/2024.
Mức thu lệ phí trước bạ từ ngày 06/11/2023 như sau:
Theo quy định tại khoản 4,5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy theo tỷ lệ % như nhau:
- Đối với xe máy: mức thu là 2%
Riêng:
+ Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Uỷ ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.
+ Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định nêu trên thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.
- Đối ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức lệ phí trước bạ từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 mức thu lệ phí trước bạ bằng 50% mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
+ Từ ngày 01/01/2024 trở đi: Mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ; các Nghị quyết hiện hành của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định hiện hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Theo bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy đối với xe chở người từ 9 chỗ trở xuống, có nhiều ,mẫu xe sang có giá tính lệ phí trước bạ cao như hãng AUDI giá từ 1,45 tỷ đến trên 7 tỷ đồng; Bentley giá từ gần 8 tỷ đồng cho đến gần 32 tỷ đồng; Rolls Royce giá 20-50 tỷ đồng; Lexus từ trên 1 tỷ cho đến trên 8 tỷ đồng; Maybach từ trên 6 tỷ cho đến trên 27 tỷ đồng; Porsche từ 3 tỷ đến trên 20 tỷ đồng; Lamborghini giá từ gần 20 tỷ cho đến 40 tỷ đồng ... Bên cạnh đó, cũng có những dòng xe giá rất rẻ, chủ yếu xuất xứ từ Trung Quốc như các mẫu xe của hãng Chery có giá chỉ từ 90 đến 320 triệu đồng; hãng Geely 180 triệu đồng; một số dòng xe của hãng Faily có giá trên 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng...
>> Tham khảo: Nộp phí trước bạ xe máy ở đâu nhanh nhất? Nộp online được không?
2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Trong quy định của pháp luật trong đó có xe máy và ô tô là đối tượng chịu lệ phí trước bạ:
- Nhà, đất.
- Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
- Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thuỷ), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
- Thuyền, kể cả du thuyền.
- Tàu bay.
- Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3. khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy)
- Ô tô , rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
(Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP của Chính phủ về quy định về lệ phí trước bạ)
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nêu trên phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhưng tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định thì tổ chức cá nhân đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản. Và những trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ đối với xe máy, ô tô như sau: (Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
- Xe cứu hoả, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe xi téc phun nước. xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng cho thương binh; bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh bênh, người tàn tật.
- Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch. Xem thêm: Mức lệ phí trước bạ khi mua bán xe máy là bao nhiêu tiền?
3. Quyết định 2353/QĐ-BTC ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy áp dụng từ ngày 06/11/2023 bãi bỏ các văn bản
- Quyết định 618/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;
- Quyết định 1112/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;
- Quyết định 2064/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy;
- Quyết định 452/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
- Quyết định 1238/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy.
Quyết định 2353/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 06/11/2023
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng vụ Chính sách Thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh văn phòng Bộ Tài Chính, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh thành phố, các Chi cục trưởng Chi cục thuế, Chi cục thuế khu vực thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố và các cá nhân, tổ chứ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trên đây là các thông tin liên quan đến lệ phí trước bạ từ ngày 06/11/2023. Nếu có thắc mắc, bạn hãy liên hệ tổng đài 19006192 hoặc lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp. Công ty luật Minh Khuê chân thành ghi nhận những câu hỏi và luôn luôn sẵn sàng giải đáp cùng với sự hợp tác từ phía khách hàng.