Mục lục bài viết
- 1. Tiêu chuẩn trở thành nhân viên bảo vệ, lái xe tại các cơ quan Nhà nước
- 2. Mức lương cơ sở áp dụng cho nhân viên bảo vệ, lái xe tại cơ quan nhà nước mới nhất
- 3. Bảng lương, mức phụ cấp của nhân viên bảo vệ, lái xe mới nhất tại cơ quan nhà nước
- 4. Cách tính lương của bảo vệ, lái xe trong các cơ quan Nhà nước khi cải cách và không cải cách
1. Tiêu chuẩn trở thành nhân viên bảo vệ, lái xe tại các cơ quan Nhà nước
Được quy định tại Điều 6 Nghị định 06/2013/NĐ-CP quy định về bảo vệ cơ quan doanh nghiệp quy định như sau:
- Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên
- Có lý lịch rõ ràng
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt
- Có trình độ học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên (đối với miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa có trình độ học vấn tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên)
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công tác bảo vệ.
Ưu tiên tuyển dụng lực lượng bảo vệ là những người đã có thời gian công tác trong lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân. Xem thêm: Mẫu bản mô tả chi tiết công việc của nhân viên bảo vệ mới nhất
2. Mức lương cơ sở áp dụng cho nhân viên bảo vệ, lái xe tại cơ quan nhà nước mới nhất
Do ảnh hưởng Covid-19 mà tại Nghị quyết 34/2021/QH15 quyết định lùi cải cách tiền lương cho các cán bộ, viên chức, công chức, người lao động làm việc trong cơ quan Nhà nước trong đó có nhân viên bảo vệ đến thời điểm thích hợp để cải cách.
Đồng thời, Quốc hội thông qua Nghị quyết số 69/2022/QH15 đã thống nhất trong năm 2023 không thực hiện cải cách tiền lương, tuy nhiên trong Nghị quyết quy định sẽ tăng lương cơ sở cho cán bộ, viên chức, công chức lên 1.800.000 đồng/tháng.
Do đó, đối với các công chức, viên chức, cán bộ, người làm việc trong cơ quan Nhà nước trong đó có nhân viên bảo vệ, lái xe thì bảng lương, mức phụ cấp của nhân viên bảo vệ tại cơ quan Nhà nước sẽ áp dụng theo cách tính lương theo hệ số và mức lương cơ sở hiện tại.
– Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2019/NĐ-CP như sau:
- Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật viên chức năm 2010;
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, gồm: Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
- Sĩ quan, viên chức quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ và công nhân, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố;
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
– Tính mức sinh hoạt phí, hoạt động phí theo quy định của pháp luật;
– Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở;
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Theo quy định nêu trên thì mức lương cơ sở hiện nay là: 1.490.000 đồng/tháng sẽ được áp dụng cho nhân viên bảo vệ, lái xe trong cơ quan Nhà nước. Trong năm 2023, do từ 01/7/2023 sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng nên tính từ 01/1/2023 đến hết 30/6/2023, lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng; từ 01/7/2023 trở đi thì mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.
>> Xem thêm: Thắc mắc về chính sách, chế độ cho lái xe cơ quan nhà nước?
3. Bảng lương, mức phụ cấp của nhân viên bảo vệ, lái xe mới nhất tại cơ quan nhà nước
Mức lương của đối tượng bảo vệ, lái xe cơ quan Nhà nước trong năm 2022 đến hết 30/6/2023 khi không cải cách tiền lương như bảng dưới đây:
LƯƠNG BẢO VỆ, LÁI XE CƠ QUAN NHÀ NƯỚC | ||||||||||||
Nhóm ngành | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
Kỹ thuật viên đánh máy, lái xe cơ quan | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 |
Mức lương | 3,054,500 | 3,322,700 | 3,590,900 | 3,859,100 | 4,127,300 | 4,395,500 | 4,663,700 | 4,931,900 | 5,200,100 | 5,468,500 | 5,736,500 | 6,004,700 |
Nhân viên kỹ thuật | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.65 | 1.83 | 2.01 | 2.19 | 2.37 | 2.55 | 2.73 | 2.91 | 3.09 | 3.27 | 3.45 | 3.63 |
Mức lương | 2,485,500 | 2,726,700 | 2,994,900 | 3,263,100 | 3,531,300 | 3,799,500 | 4,067,900 | 4,335,900 | 4,604,100 | 4,872,300 | 5,140,500 | 5,408,700 |
Nhân viên bảo vệ, nhân viên đánh máy | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 |
Mức lương | 2,235,000 | 2,503,200 | 2,771,400 | 3,039,600 | 3,307,800 | 3,576,000 | 3,844,200 | 4,112,400 | 4,380,600 | 4,648,800 | 4,917,000 | 5,185,200 |
Nhân viên văn thư | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 |
Mức lương | 2,011,500 | 2,279,700 | 2,547,900 | 2,816,100 | 3,084,300 | 3,352,500 | 3,620,700 | 3,888,900 | 4,157,100 | 4,425,500 | 4,693,500 | 4,185,200 |
Nhân viên phục vụ | ||||||||||||
Hệ số lương | 1.00 | 1.18 | 1.36 | 1.54 | 1.72 | 1.90 | 2.08 | 2.26 | 2.44 | 2.62 | 2.80 | 2.98 |
Mức lương | 1,490,000 | 1,758,200 | 2,026,400 | 2,294,600 | 2,562,800 | 2,831,800 | 3,099,200 | 3,635,600 | 3,903,800 | 3,903,800 | 4,172,00 | 4,440,200 |
Mức lương bảo vệ, lái xe cơ quan Nhà nước từ 01/7/2023 trở đi đến khi có chính sách mới về tiền lương áp dụng cho đối tượng này:
- Mức lương lái xe cơ quan Nhà nước:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Lái xe | |||
Bậc 1 | 2,05 | 3.055.000 | 3.690.000 |
Bậc 2 | 2,23 | 3.323.000 | 4.014.000 |
Bậc 3 | 2,41 | 3.591.000 | 4.338.000 |
Bậc 4 | 2,59 | 3.859.000 | 4.662.000 |
Bậc 5 | 2,77 | 4.127.000 | 4.986.000 |
Bậc 6 | 2,95 | 4.396.000 | 5.310.000 |
Bậc 7 | 3,13 | 4.664.000 | 5.634.000 |
Bậc 8 | 3,31 | 4.932.000 | 5.958.000 |
Bậc 9 | 3,49 | 5.200.000 | 6.282.000 |
Bậc 10 | 3,67 | 5.468.000 | 6.606.000 |
Bậc 11 | 3,85 | 5.737.000 | 6.930.000 |
Bậc 12 | 4,03 | 6.005.000 | 7.254.000 |
- Mức lương bảo vệ cơ quan Nhà nước:
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Bảo vệ | |||
Bậc 1 | 1,5 | 2.235.000 | 2.700.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 2.503.200 | 3.024.000 |
Bậc 3 | 1,86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
Bậc 4 | 2,04 | 3.039.600 | 3.672.000 |
Bậc 5 | 2,22 | 3.307.800 | 3.996.000 |
Bậc 6 | 2,4 | 3.576.000 | 4.320.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 3.844.200 | 4.644.000 |
Bậc 8 | 2,76 | 4.112.400 | 4.968.000 |
Bậc 9 | 2,94 | 4.648.800 | 5.292.000 |
Bậc 10 | 3.12 | 4.648.800 | 5.616.000 |
Bậc 11 | 3.3 | 4.917.000 | 5.940.000 |
Bậc 12 | 3.48 | 5.185.200 | 6.264.000 |
4. Cách tính lương của bảo vệ, lái xe trong các cơ quan Nhà nước khi cải cách và không cải cách
Cách tính lương của bảo vệ, lái xe trong các cơ quan Nhà nước khi cải cách và không cải cách cụ thể như sau:
Khi không cải cách:
Cách tính lương của bảo vệ, lái xe trong cơ quan Nhà nước giống với cán bộ, công chức, viên chức và áp dụng công thức sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở.
Theo đó, mức lương của nhóm lao động này thấp nhất là 1,49 triệu đồng/tháng (đến 07/2023) và cao nhất là hơn 5 triệu đồng/tháng (đến 07/2023) (không kể phụ cấp, thu nhập khác).
Từ 01/7/2023 trở đi thì thấp nhất là 1,8 triệu đồng/tháng; cao nhất là hơn 6 triệu không kể các khoản phụ cấp, thu nhập khác.
Khi cải cách tiền lương:
Theo tinh thần của Nghị quyết 27 hướng xây dựng bảng lương như sau:
- Những người làm công việc thừa hành như bảo vệ, lái xe có yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp sẽ không áp dụng theo bảng lương của đối tượng công viên chức mà thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động hay hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Theo đó, tiền lương áp dụng với nhóm đối tượng này sau khi cải cách sẽ do các bên thỏa thuận gồm lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản thu nhập bổ sung khác. Trong đó, mức lương theo công việc hoặc chức danh sẽ không thấp hơn mức lương tối thiểu.
Mức lương tối thiểu vùng hiện vẫn áp dụng theo Nghị định 38/2022 của Chính phủ. Cụ thể như sau:
Địa bàn hoạt động của doanh nghiệp | Mức lương |
Vùng I | 4.420.000 đồng/tháng |
Vùng II | 3.920.000 đồng/tháng |
Vùng III | 3.430.000 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.070.000 đồng/tháng |
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại 1900.6162 để được hỗ trợ giải đáp. Luật Minh Khuê xin trân trọng cảm ơn!