Mục lục bài viết
Em xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Luật Minh Khuê. Em rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này. Người gửi: Thương
>> Luật sư vấn pháp luật cho doanh nghiệp trực tuyến gọi số: 1900.6162
Trả lời:
Kính gửi Quý khách hàng, Chúng tôi xin cung cấp cho bạn Mẫu hợp đồng Vay tiền và Biên bản Họp Hội đồng thành viên dưới đây:
1. Mẫu giấy vay tiền
(Có thể tham khảo: Tại đây)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
.............., Ngày …. Tháng …. Năm…..
GIẤY VAY TIỀN
1/ Thông tin bên vay:
Ông :........................ Ngày sinh :................
CMND số :..................... do Công an tỉnh ................ cấp ngày ..... tháng ..... năm .......
Hộ khẩu thường trú :.................................................
Bà: ........................ Ngày sinh :................
CMND số :..................... do Công an tỉnh ............ cấp ngày ..... tháng ..... năm ......
Hộ khẩu thường trú :................................................
Chỗ ở hiện tại:
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …………….. ngày……………. Nơi đăng ký ………………………….
2/ Thông tin bên cho vay:
Ông :........................Ngày sinh :................
CMND số :..................... do Công an tỉnh ............. cấp ngày ..... tháng ..... năm .......
Hộ khẩu thường trú :.................................................
Chỗ ở hiện tại:
Bà: ........................ Ngày sinh :................
CMND số :..................... do Công an tỉnh ................ cấp ngày ..... tháng ....... năm .......
Hộ khẩu thường trú :.........................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …………….. ngày ………. Nơi đăng ký ……………
3/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là :..................... đồng, bằng chữ :...........
Với lãi suất : ......%/tháng, trong thời hạn ............... tháng, kể từ ngày :.............................
Những thỏa thuận khác: ( thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn .......... Tài sản bảo đảm: ……………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần.)
4/ Mục đích vay:
.............................................................................
5/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sỡ hữu để thanh toán cho bên cho vay.
Bên cho vay | Bên vay |
Người làm chứng
...............................
2. Mẫu hợp đồng vay tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: …………………………………………………………………
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên vay)
- Địa chỉ: ………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………..
- Đại diện là: …………………………………………………………
Bên B: (bên cho vay)
- Ông (bà): ……………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………..
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký Hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
- Bằng số: ………………………………………………………………
- Bằng chữ: ……………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
- Thời hạn vay là ………… tháng
- Kể từ ngày … tháng … năm ….
- Đến ngày … tháng … năm ….
- Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
- Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………………
- Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………
- Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ……… đợt
+ Đợt 1: ……………………………………………………………………
+ Đợt 2: ……………………………………………………………………
……..
Điều 3: Lãi suất
1- Bên A tự nguyên vay bên B số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
2- Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên A muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……………….........................
4- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
5- Khi nợ đáo hạn, bên A không trả đủ vốn và lãi cho bên B, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
6- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
- Bên A bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên B giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên A vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…
- Khi đáo hạn, bên A đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên A.
- Bên A thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên B có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên A.
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 6: Những cam kết chung
1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
3. Mẫu biên bản họp Hội đồng thành viên
CÔNG TY TNHH ......... ----------------- Số: ..../20...../BB-...... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------*------ Hà nội, ngày ..... tháng ..... năm 20.... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH ..............................
(V/v....................................)
Hôm nay, ngày ...... tháng ..... năm 20....., tại trụ sở công ty: Số ....., ngõ ......., đường ............., xã ........., huyện ........, thành phố Hà Nội .
Công ty TNHH ...................... tổ chức họp theo sự triệu tập của Chủ tịch Hội đồng thành viên là Bà ...........
Thời gian tiến hành cuộc họp bắt đầu từ: 8.00h đến 11.00h
Chủ toạ cuộc họp: Ông/ Bà: ...................... – Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên
Thành viên góp vốn: .................................
Thư ký cuộc họp: ................................
Thành phần tham dự cuộc họp cụ thể:
1. Ông/Bà .................. – thành viên sáng lập nắm giữ ........000.000 đồng (................. triệu đồng chẵn) chiếm ........% tổng vốn điều lệ. Theo giấy chứng nhận vốn góp số ..... cấp ngày ..... tháng ....... năm 20.....
2. Ông/Bà .................. – thành viên sáng lập nắm giữ ........000.000 đồng (................. triệu đồng chẵn) chiếm ........% tổng vốn điều lệ. Theo giấy chứng nhận vốn góp số ..... cấp ngày ..... tháng ....... năm 20.....
Ban tổ chức Đại hội công bố kết quả kiểm tra tư cách đại biểu:
+ Số thành viên có mặt: ............. người tương đương với ......000.000.000 VNĐ (........... đồng chẵn) chiếm 100% tổng vốn điều lệ.
+ Số thành viên vắng mặt: 0
+ Số thành viên được uỷ quyền: 0
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Hội đồng thành viên có đủ điều kiện tiến hành họp theo quy định của pháp luật.
NỘI DUNG CUỘC HỌP
Sau khi bàn bạc, thảo luận, các thành viên đã biểu quyết nhất trí thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh công ty với nội dung như sau:
Vay vốn ngắn hạn tại Ngân hàng để thực hiện hoạt động kinh doanh
Ông/Bà ................ – Chức vụ Chủ tịch HĐTV sẽ là người đại diện chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục vay vốn Ngân hàng và sử dụng vốn vay.
BIỂU QUYẾT
Các thành viên dự họp đã biểu quyết cho ý kiến về các mục nêu trên bằng hình thức giơ tay, kết quả biểu quyết như sau:
Tán thành: 100%
Không tán thành: không
Ý kiến khác: không
Biên bản này được đọc cho mọi người cùng nghe, ký tên dưới đây và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký, 01 bản gửi phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, 01 bản lưu tại trụ sở công ty.
Chữ ký của người tham gia cuộc họp
Chủ tịch HĐTV | Các Thành Viên |
(Ký và Đóng dấu) | (Ký và Ghi rõ họ tên) |
4. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
Điều 67 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Điều 67. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:
a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;
b) Người có liên quan của người quy định tại điểm a khoản này;
c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;
d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.
2. Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì Hội đồng thành viên phải quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này. Thành viên Hội đồng thành viên có liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.
3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật khi được ký kết không đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó tham gia hợp đồng, giao dịch phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
5. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên được quy định tại Điều 62 Luật doanh nghiệp 2020:
Điều 62. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên
1. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi tại nghị quyết, quyết định đó.
2. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua bằng 100% tổng số vốn điều lệ là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả trong trường hợp trình tự và thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định đó không được thực hiện đúng quy định.
3. Trường hợp thành viên, nhóm thành viên yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị quyết, quyết định đã được thông qua thì nghị quyết, quyết định đó vẫn có hiệu lực thi hành theo quy định tại khoản 1 Điều này cho đến khi có quyết định hủy bỏ của Tòa án hoặc Trọng tài có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là giải đáp từ phía Công ty Luật Minh Khuê cho câu hỏi của bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty chúng tôi!