Mục lục bài viết
- 1. Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã ly hôn
- 1.1 Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
- 1.2 Trình tự, thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân:
- 1.3 Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- 2. Mẫu tờ khai cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
- 3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận độc thân?
- 4. Xin giấy xác nhận tình trạng độc thân để kết hôn ở đâu?
- 5. Xin giấy xác nhận độc thân thì có phải viết giấy cam kết nghĩa vụ quân sự không?
1. Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã ly hôn
Luật sư trả lời:
1.1 Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
"Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu."
1.2 Trình tự, thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân:
1.3 Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
.................................. ................................. (1) Số:...../UBND- XNTTHN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .................., ngày …… tháng …… năm ….... |
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
.......................... (1)
Xét đề nghị của ông/bà(2): ...................................................
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(3) .......
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:. .........................................................
Giới tính: ............... Dân tộc: ................. Quốc tịch: ...................
Giấy tờ tùy thân: ....................................................................
Nơi cư trú: .............................................................................
..............................................................................................
Trong thời gian cư trú tại ......................................................
... từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Tình trạng hôn nhân: ...............................................................
..................................................................................................
.................................................................................................
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để: ...
................................................................................................
...............................................................................................
................................................................................................
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Lưu ý: Trường hợp đã ly hôn một lần thì tình trạng hôn nhân sẽ ghi: Đã kết hôn một lần và ly hôn theo Quyết định ly hôn số bao nhiêu, cơ quan cấp và ngày tháng cấp.
Như vậy: Với trường hợp của bạn phải liên hệ lại UBND cấp xã nơi cấp giấy Xác nhận tình trạng hôn nhân của mình để yêu cầu điều chỉnh lại tình trạng hôn nhân.
>> Tham khảo: Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới
2. Mẫu tờ khai cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
>> Luật sư tư vấn pháp luật Hôn nhân, gọi: 1900.6162
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ........................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .................................
Dân tộc: ............................. Quốc tịch: ............................
Nơi cư trú: (1) ..................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ...
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..................... Giới tính: .......................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................
Nơi sinh: ...........................................................................
Dân tộc:.............................Quốc tịch: ..............................
Giấy tờ tùy thân: (2)..........................................................
Nơi cư trú: (1) ..................................................................
Nghề nghiệp: ...................................................................
Trong thời gian cư trú tại ...............................................
... từ ngày ... tháng ... năm ..., đến ngày ... tháng ... năm(3) ...
Tình trạng hôn nhân(4)..................................................
.........................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)....
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
.........................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại: ..., ngày ... tháng ... năm ... Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3) Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày ...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận độc thân?
>> Luật sư tư vấn luật hôn nhân về xác nhận độc thân, gọi:1900.6162
Trả lời:
Điều 66 Nghị định 158/2005/NĐ-CP, nghị định về đăng ký và quản lý hộ tịch quy định thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về:
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó.
2. Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở trong nước, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
3. Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở nước ngoài, thì Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam ở nước mà người đó cư trú, thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”.
Bạn là người rời khỏi nơi cư trú từ lâu, tuy nhiên, nếu hộ khẩu thường trú của bạn vẫn tại địa phương cũ thì bạn hoàn toàn có quyền yêu cầu cơ quan địa phương (cụ thể là UBND cấp xã) xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn. Nếu bạn đã thay đổi hộ khẩu thì địa phương mới, nơi bạn đăng ký thường trú sẽ có thẩm quyền.
4. Xin giấy xác nhận tình trạng độc thân để kết hôn ở đâu?
>> Luật sư tư vấn luật Hôn nhân về tình trạng hôn nhân, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
1. Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận độc thân) ở ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú. căn cứ theo điều 21, Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch:
Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Như vậy: Khi đăng ký kết hôn phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy xác nhận này được UBND xã, phường nơi thường trú cấp.
Tuy nhiên, hiện tại đã có quy định bãi bõ thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ, nhưng do việc bãi bỏ này phụ thuộc vào dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ công an nên thực tế vẫn chưa triển khai được việc bãi bỏ này, tiến trình đến năm 2020 mới áp dụng thực tế.
Vậy thời điểm hiện tại khi kết hôn vẫn cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy xác nhận độc thân).
>> Xem thêm: Giấy ủy quyền để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có cần phải công chứng hay chứng thực không?
5. Xin giấy xác nhận độc thân thì có phải viết giấy cam kết nghĩa vụ quân sự không?
Trả lời:
Việc cấp giấy chứng nhận độc thân vào mục đích kết hôn không liên quan đến việc tuyển gọi nghĩa vụ quân sự.
Vì vậy, bạn không cần có cam kết nào về việc khi có giấy gọi nghĩa vụ quân sự, bạn vẫn xin giấy chứng nhận độc thân theo quy định pháp luật.
Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê. Rất mong nhận được sự hợp tác!