1. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Hóa học - Đề số 1

A. Trắc nghiệm
Câu 1. Trong các phản ứng hóa học sau, phương trình hóa học thuộc loại phản ứng thế là:
A. CaO + H2O → Ca(OH)2
B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
C. CaCO3   CaO + CO2
D. 5O2 + 4P   2P2O5
Câu 2. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:
A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất
B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
A. K2O và KMnO4
B. KMnO4 và KClO3
C. H2SO4 và H2O
D. KOH và KClO3
Câu 4. Các chất nào sau đây tan được trong nước:
A. NaCl, AgCl.
B. HNO3, H2SiO3.
C. NaOH, Ba(OH)2.
D. CuO, AlPO4.
Câu 5. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
Câu 6. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:
A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO
B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO
C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO
D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3
Câu 7. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?
A. CuO, FeO, O3
B. CuO, FeO, H2
C. CuO, Fe2O3, H2SO4
D. CuO, CO, HCl
Câu 8. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?
A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3.
B. CaO, SO3, BaO, Na2O.
C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.
D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 9. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:
A. 1; 2; 2; 3.
B. 1; 2; 2; 2.
C. 2; 2; 1; 2.
D. 2; 2; 2; 1
Câu 10. Nồng độ % của một dung dịch cho biết
A. Số gam chất tan có trong 100g nước.
B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch.
C. Số gam chất tan có trong 100ml nước.
D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
B. Tự luận

Câu 1 (2,0 điểm). Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) ?+? \stackrel{t^{0}}{\longrightarrow} \mathrm{MgO}

b) Zn + HCl → ? + ?

c)  ?+\mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4} \quad \stackrel{t^{0}}{\longrightarrow} \mathrm{Fe} \quad+?

d) Ca + H2O → ? + ?

Câu 2 (4,0 điểm).

1. Cho các oxit sau đây: Fe2O3, P2O5, SiO2, Na2O. Oxit nào là oxit bazơ? Viết công thức của bazơ tương ứng. Oxit nào là oxit axit? Viết công thức của axit tương ứng.

2. Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: không khí, O2, H2. Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học.

Câu 3 (4,0 điểm).

Cho 10,4g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, tạo ra 6,72 lit khí H2 (ở đktc).

a) Viết các phương trình hoá học xảy ra?

b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

c) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,5M đã dùng?

ĐÁP ÁN CHI TIẾT:

A. Trắc nghiệm

1. A

2. C

3. B

4. C

5. B

6. A

7. A

8. C

9. B

10. D                        

B. Tự luận

Câu 1: 

a) 2Mg + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2MgO

b) Zn + 2HCl →  ZnCl2 + H2

c) 4H2+ Fe3O4   \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}   3Fe + 4H2O

d) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

Câu 2:

a) Oxit bazo: Fe2O3, Na2O

- Bazo tương ứng: Fe(OH)3, NaOH

- Oxit axit: P2O5, SiO2

- Axit tương ứng: H3PO4, H2SiO3

b) -Dẫn mỗi khí trong bình ra, để que đóm cháy còn tàn đỏ ở miệng ống dẫn khí thấy:

Khí nào làm tàn đỏ bùng cháy là oxi.

Phương trình: C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2 (1đ)

Hai khí còn lại đem đốt, khí nào cháy trong không khí có ngọn lửa xanh nhạt là H2

Phương trình: 2H2 + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2H2O

Khí còn lại là không khí.

Câu 3: 

a) Phương trình hóa học

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2 (2)

b) 5,6 gam

c) 1,2 lit

 

2. Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Hóa học - Đề số 2

 A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào làm quì tím chuyển màu xanh?
A. KClO3, NaCl, FeSO4, MgCO3.
B. CaO, SO3, BaO, Na2O.
C. Ca(OH)2, KOH, NaOH, Ba(OH)2.
D. HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 2. Xét các chất: Na2O, KOH, MgSO4, Ba(OH)2, HNO3, HCl, Ca(HCO3)2. Số oxit; axit; bazơ, muối lần lượt là:
A. 1; 2; 2; 3.
B. 1; 2; 2; 2.
C. 2; 2; 1; 2.
D. 2; 2; 2; 1
Câu 3. Nồng độ % của một dung dịch cho biết
A. Số gam chất tan có trong 100g nước.
B. Số gam chất tan có trong 1000ml dung dịch.
C. Số gam chất tan có trong 100ml nước.
D. Số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
Câu 4. Biết độ tan của KCl ở 300C là 37. Khối lượng nước bay hơi ở 300C từ 200g dung dịch KCl 20% để được dung dịch bão hòa là:
A. 52 gam.
B. 148 gam.
C. 48 gam
D. 152 gam
Câu 5. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng nếu:
A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất
B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 6. Chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
A. K2O và KMnO4
C. H2SO4 và H2O
B. KMnO4 và KClO3
D. KOH và KClO3
Câu 7. Các chất nào sau đây tan được trong nước:
A. NaCl, AgCl.
C. NaOH, Ba(OH)2.
B. HNO3, H2SiO3.
D. CuO, AlPO4.
Câu 8. Hòa tan 5 g muối ăn vào 45 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
Câu 9. Dãy các chất hoàn toàn là công thức hóa học của các oxit:
A. SO2, BaO, P2O5, ZnO, CuO
B. SO2, BaO, KClO3, P2O5, MgO
C. CaO, H2SO4, P2O5, MgO, CuO
D. SO2, CaO, KClO3, NaOH, SO3
Câu 10. Khí hidro tác dụng được với tất cả các chất của nhóm chất nào dưới đây?
A. CuO, FeO, O3
B. CuO, FeO, H2
C. CuO, Fe2O3, H2SO4
D. CuO, CO, HCl
B. Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?:
K + ?→ KOH + H2
Al + O2 →?
FexOy + O2→ Fe2O3
KMnO4 → ? + MnO2 + O2
Câu 2. Nêu phương pháp nhận biết các chất khí sau: Khí nitơ, hiđro, oxi, cacbon đioxit, và khí metan (CH4). Viết PTHH nếu có?
Câu 3. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?
b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
ĐÁP ÁN CHI TIẾT:
A. Phần trắc nghiệm
1. C
2. B
3. D
4. A
5. C
6. B
7. C
8. B
9. A
10. A                      
B. Phần tự luận
Câu 1: 
2K + 2H2O →2 KOH + H2 (Phản ứng thế)
4Al + 3O2→ 2Al2O3 (Phản ứng hóa hợp)
4FexOy +(3x- 2y)O2→ 2xFe2O3 (Phản ứng hóa hợp)
2 KMnO4→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (Phản ứng phân hủy)
(HS xác định sai mỗi phản ứng trừ 0,25 đ)
Câu 2: 
- Dùng dung dịch nước vôi trong nhận ra khí CO2
Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2
Phương trình hóa học: C + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2
- Ba khí còn lại dẫn qua bột CuO nung nóng, khí làm đổi màu CuO thành đỏ gạch là khí H2
Phương trình hóa học: CuO + H2O \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu + H2O
Hai khí còn lại đem đốt, khí cháy được là CH4, còn lại là Nitơ
Phương trình hóa học: CH4 +2O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2 + 2H2O
Câu 3:
Đổi 400 ml = 0,4l
Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2 (1)
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Theo Phương trình hóa học (1) nHCl = 3nAl = 3. 0,2 = 0,6 (mol)
CM dd HCl = 0,6 : 0,4 = 1,5M
Theo PTHH (1) nH2 = 3/2nAl = 3 : 2 . 0,2 = 0,3 (mol)
nCuO = 32 : 80 = 0,4 (mol)
Phương trình hóa học: CuO + H2   Cu+H2O
Trước phản ứng: 0,4 0,3 (mol)
Khi phản ứng: 0,3 0,3 0,3 (mol)
Sau phản ứng: 0,1 0 0,3 (mol)
→mCuO dư = 0,1. 80 = 8(g)
mCu = 0,3. 64 = 19,2(g)
Trong m có 8 g CuO dư và 19,2g Cu
%CuO = 8/27,2 . 100% = 29,4%; %Cu = 70,6%
(Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)                              
Trên đây là bài viết của Luật Minh Khuê, hy vọng bài viết đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc.