>>> Tải ngay: Đề thi học kỳ 2 Môn hoá học lớp 8

 

1. Đề thi học kỳ 2 Môn hoá học lớp 8 mới nhất - Đề só 01

I. TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.(Mỗi câu đúng 0.5 điểm).

Câu 1 : Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

A. KMnO4, KClO3.

B. H2O, KClO3.

C. K2MnO4, KClO3

D. KMnO4, H2O.

Câu 2 Nhóm chất nào sau đây đều là oxit?

A. CaCO3, CaO, NO.

B. ZnO, CO2, SO3.

C. HCl, BaO, P2O5.

D. Fe2O3, NO2, HNO3.

Câu 3 Nhóm kim loại đều tác dụng với nước là?

A. Ca , Na , Fe, K

B. Na , Ba, Ca , K.

C. K , Na , Ba , Al.

D. Li , Na , Cu , K.

Câu 4 Nhóm chất nào sau đây đều là Bazơ ?

A. NaOH, Al2O3, Ca(OH)2.

B. NaCl, Fe2O3, Mg(OH)2.

C. Al(OH)3, K2SO4, Zn(OH)2

D. KOH, Fe(OH)3, Ba(OH)2.

Câu 5: Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?

A. C, Cl2, Na.

B. C, C2H2, Cu.

C. Na, C4H10, Au.

D. Au, N2, Mg.

Câu 6: Nhóm chất nào sau đây đều là axit?

A. H2SO4, HCl, HNO3.  

B. Ca(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3.

C. NaOH, KOH, HCl. 

C. KOH, Al(OH)3, FeSO4.

Câu 7: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?

A. CuO + H2 →0 Cu + H2O.

B. CO2 + Ca(OH)2 →→ 0CaCO3 + H2O

C. 2KMnO4  →→  K2MnO4 + MnO2 + O2.

D. CaO + H2O  → Ca(OH)2 .

Câu 8: Dẫn 2,24 l khí H2 ở đktc qua ống sứ nung nóng đựng 4 gam CuO. Khối lượng Cu thu được là

A. 3,2 g.

 B. 0,32 g.

C. 1,6 g. 

 D. 2,4 g.  

Câu 9: Thành phần của không khí gồm những khí gì?

A. 20% khí oxi, 79% khí nitơ, 1% các khí khác.

B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác.

C. 1% khí nitơ, 78% khí oxi, 21% các khí khác.

D. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác.

Câu 10: Dung dich Axit làm giấy quỳ tím chuyển thành màu gì?

A. Đỏ. 

B. Xanh

C. Vàng. 

D. Không đổi màu.

I. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 1: Cho các phương trình hóa học sau. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học trên và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì ?.

1. CaCO3 →→0 CaO + CO2

2. P2O5   +  H2O → H3PO4

3. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2       

4. Zn + HCl →    ZnCl2 + H2

Phương pháp: 

Dựa vào 1 trong các phương pháp cân bằng PTHH đã được học để cân bằng:

- Phương pháp cân bằng chẵn lẻ, phương pháp nguyên tử - nguyên tố, phương pháp hóa trị... để cân bằng PTHH.

- Sau đó xếp các phương trình đó vào 1 trong các loại phản ứng được học: phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế.

Bài giải:

1 . CaCO3  →→ CaO + CO2

(phản ứng phân hủy)

2 . P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

(phản ứng hóa hợp)

3 . 2Al + 3H2SO4 →  Al2(SO4)3 + 3H2

(phản ứng thế)   

4.   Zn  +  HCl   →    ZnCl2  + H2 

(phản ứng thế) 

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro (H2) để khử 8 gam đồng (II) oxit (CuO)

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra?

H2 + CuO →0 Cu  + H2O

b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?

Theo bài ta có nCuO =  = 0,1 mol

- Theo PTPƯ ta có:  nCu =  nCuO = 0,1 mol

Khối lượng Cu tạo thành là:

mCu = nCu × MCu = 0,1x64 = 6,4 gam

c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?

Theo PTPƯ ta có: : nH2 = nCuO = 0,1 mol

Thể tích khí H2 thu được ở đktc là:

VH2 (đktc) = nH2 x22,4 = 0,1x22,4 = 2,24 lít

 

2. Đề thi học kỳ 2 môn hoá lớp 8 mới nhất - mẫu số 2

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng.

Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?

A. Fe2O

B. CaO

C. SO3

D. P2O5

Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:

A. đồng

B. nhôm

C. canxi

D. magie

Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?

A. H2O, MgO, SO2, FeSO4

B. CO2, SO2, N2O5, P2O5

C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO

D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4

Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

A. 2 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 4 lít

Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?

A. 6.1023 phân tử H2

B. 3.1023 phân tử H2O

C. 0,6g CH4

D. 1,50g NH4Cl

Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là

A. 5,04 lít

B. 7,36 lít

C. 10,08 lít

D. 8,2 lít

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, …

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 …

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 …

Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. Fe2O3 + ? → Fe + ?

 Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

b. Zn + HCl → ZnCl2 + ?

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c. Na + H2O =>  NaOH + ?

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

d. KClO3 → KCl + ?

KClO3 → KCl + 3/2O2↑

Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng. Viết phương trình hóa học xảy ra.

Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

(Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).

a) Phản ứng

CuO + H2 → Cu + H2O (1)

(mol) 0,3             0,3 ← 0,3

b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)

Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)

Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)

 

3. Đề thi học kỳ 2 môn hoá học lớp 8 - Mẫu số 03

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch có chứa 50 gam CaBr2 trong 400ml dung dịch là:

B. 0,15M

C. 0,45M

D. 1,25M

Câu 2: Cặp chất nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm gồm cả chất khí và chất kết tủa?

A. CaCO3 + HNO3 loãng

B. Na2SO4 + BaCl2

C. BaCO3 + H2SO4 loãng

D. CaCO3 + HCl

Câu 3: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:

A. C% giảm, CM giảm

B. C% tăng, CM tăng

C. C% tăng, CM giảm

D. C% giảm, CM tăng

Câu 4: Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:

A. 10 gam

B. 15,2 gam

C. 14 gam

D. 13,2 gam

Câu 5: Điều kiện để phát sinh sự cháy là:

A. đủ oxi cho sự cháy

B. tỏa ra nhiều nhiệt

C. chất cháy phải nóng và đủ oxi cho sự cháy

D. chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy và đủ oxi cho sự cháy

Câu 6: Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:

A. N2O

B. NO

C. N2O3

D. NO2

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

a. Viết phản ứng xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

c. Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được.

Ta có: nH2 = 2,24/ 22,4 = 0,1 (mol)

Phản ứng:     Ca + 2H2O =>  Ca(OH2 + H2↑ (1)

               (mol) 0,1        0,1 ← 0,1

CaO + H2O =>  Ca(OH)2 (2)

Tính phần trăm khối lượng:

Từ (1) → nH2= nCa= 0,1 (mol) → mCa = 0,1 x 40 = 4 (gam)

Vậy %mCa = 4/9,6 x 100% = 41,667%;

 %mCaO = 100% - 41,667% = 58,333%

 mCaO = 9,6 – 4 = 5,6 (g) → nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)

Từ (1) và (2) → ∑nCa(OH)2 =0,1+ 0,1 = 0,2 (mol)

=> mCa(OH)2= 0,2 x 74 = 14,8 (gam).

Quý khách hàng có nhu cầu thì tham khảo thêm nội dung bài viết sau của công ty Luật Minh khuê: Các kí hiệu trong Hóa học lớp 8 chi tiết đầy đủ nhất. Công ty Luật Minh Khuê mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích. . Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!