Mục lục bài viết
1. Giấy tờ cần thiết khi xuất cảnh đối với công dân Việt Nam
Điều 33 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sửa đổi 2023) quy định cụ thể về điều kiện để công dân Việt Nam được xuất cảnh như sau:
* Điều kiện chung:
- Có giấy tờ xuất nhập cảnh hợp lệ:
+ Còn nguyên vẹn, không bị rách nát, hư hỏng.
+ Còn thời hạn sử dụng theo quy định.
- Có đủ điều kiện nhập cảnh vào nước đến:
+ Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho phép nhập cảnh (trừ trường hợp được miễn thị thực).
+ Đáp ứng các yêu cầu khác về nhập cảnh của nước đến (ví dụ: giấy tờ tiêm chủng, bảo hiểm du lịch, v.v.).
- Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
* Điều kiện đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi:
- Ngoài các điều kiện chung nêu trên, những người này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng khi xuất cảnh.
- Người đại diện hợp pháp bao gồm:
+ Cha mẹ hoặc người được cha mẹ ủy quyền.
+ Người giám hộ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Tổ chức được giao nhiệm vụ bảo trợ theo quy định của pháp luật.
- Lưu ý:
+ Các quy định về điều kiện xuất cảnh có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh hoặc đại sứ quán/lãnh sự quán của nước đến trước khi thực hiện việc xuất cảnh.
+ Một số trường hợp đặc biệt có thể được xem xét cho phép xuất cảnh mà không đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên. Tuy nhiên, bạn cần phải có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Các trường hợp đặc biệt khi xuất cảnh
Ngoài những điều kiện chung được nêu trong phần trước, Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sửa đổi 2023) còn quy định một số trường hợp đặc biệt khi xuất cảnh như sau:
* Trẻ em dưới 14 tuổi:
- Phải đi cùng với bố mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp:
+ Trẻ em dưới 14 tuổi không được phép xuất cảnh một mình. Các em phải đi cùng với bố mẹ hoặc người được bố mẹ ủy quyền hợp pháp.
+ Người đi cùng phải đảm bảo có đủ năng lực hành vi dân sự và khả năng chăm sóc, quản lý trẻ em trong suốt quá trình xuất cảnh.
- Mang theo giấy khai sinh bản gốc hoặc bản sao có công chứng:
+ Giấy khai sinh là giấy tờ cần thiết để chứng minh độ tuổi và mối quan hệ gia đình của trẻ em.
+ Nếu mang theo bản sao, cần phải có bản sao có công chứng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Nếu đi cùng với người khác, cần có giấy ủy quyền của bố mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp:
+ Trong trường hợp trẻ em đi cùng với người khác (không phải bố mẹ), cần phải có giấy ủy quyền của bố mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
+ Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin cá nhân của trẻ em, người đi cùng, lý do ủy quyền và thời hạn ủy quyền.
* Người mất năng lực hành vi dân sự phải đáp ứng các điều kiện sau khi xuất cảnh:
- Đi cùng với người đại diện hợp pháp:
+ Người mất năng lực hành vi dân sự không được phép xuất cảnh một mình mà phải đi cùng với người đại diện hợp pháp.
+ Người đại diện hợp pháp bao gồm: Cha mẹ hoặc người được cha mẹ ủy quyền; Người giám hộ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Tổ chức được giao nhiệm vụ bảo trợ theo quy định của pháp luật.
+ Người đại diện hợp pháp phải đảm bảo có đủ năng lực hành vi dân sự, sức khỏe và điều kiện để chăm sóc, quản lý người mất năng lực hành vi dân sự trong suốt quá trình xuất cảnh.
- Mang theo giấy tờ chứng minh sự mất năng lực hành vi dân sự:
+ Đây là giấy tờ cần thiết để chứng minh tình trạng pháp lý của người mất năng lực hành vi dân sự.
+ Giấy tờ này bao gồm: Quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự do Tòa án ra; Giấy chứng nhận giám định pháp y tâm thần do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ phải còn nguyên vẹn, không bị rách nát, hư hỏng và còn thời hạn sử dụng theo quy định.
- Giấy ủy quyền của người đại diện hợp pháp (nếu có):
+ Trong trường hợp người đại diện hợp pháp không đi cùng với người mất năng lực hành vi dân sự, cần phải có giấy ủy quyền do người đại diện hợp pháp ủy quyền cho người khác đi cùng.
+ Giấy ủy quyền phải ghi rõ thông tin cá nhân của người mất năng lực hành vi dân sự, người được ủy quyền, lý do ủy quyền và thời hạn ủy quyền.
+ Giấy ủy quyền phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
* Người đang thi hành án: Cần có giấy phép xuất cảnh của cơ quan thi hành án:
- Người đang thi hành án tù hoặc các biện pháp giáo dục tại cộng đồng không được phép xuất cảnh mà không có sự đồng ý của cơ quan thi hành án.
- Để xin giấy phép xuất cảnh, người đang thi hành án phải nộp đơn đề nghị theo quy định của pháp luật và đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đã chấp hành đúng án phạt tù hoặc biện pháp giáo dục tại cộng đồng theo quy định.
+ Có lý do chính đáng để xuất cảnh.
+ Cam kết chấp hành đúng nghĩa vụ thi hành án sau khi xuất cảnh.
- Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, cơ quan thi hành án sẽ xem xét và quyết định việc cấp giấy phép xuất cảnh.
* Người nợ thuế, phí: Cần có giấy xác nhận đã nộp thuế, phí của cơ quan thuế:
- Người nợ thuế, phí không được phép xuất cảnh nếu chưa nộp đủ số thuế, phí còn nợ.
- Để được xuất cảnh, người nợ thuế, phí phải nộp đầy đủ số thuế, phí còn nợ và được cơ quan thuế cấp giấy xác nhận đã nộp thuế, phí.
- Trường hợp người nợ thuế, phí đã nộp một phần số thuế, phí còn nợ nhưng có lý do chính đáng để xuất cảnh, có thể nộp đơn đề nghị cơ quan thuế xem xét cho phép xuất cảnh tạm thời.
- Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, cơ quan thuế sẽ xem xét và quyết định việc cho phép xuất cảnh tạm thời và thời hạn xuất cảnh tạm thời.
* Lưu ý:
- Các quy định về trường hợp đặc biệt khi xuất cảnh có thể thay đổi theo thời gian. Do đó, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh hoặc đại sứ quán/lãnh sự quán của nước đến trước khi thực hiện việc xuất cảnh.
- Để biết thêm thông tin chi tiết về các trường hợp đặc biệt, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc đại sứ quán/lãnh sự quán của nước đến.
3. Quy trình xuất cảnh đối với công dân Việt Nam
Quy trình xuất cảnh chung của công dân Việt Nam tại cửa khẩu quốc tế:
- Bước 1: Đến khu vực làm thủ tục xuất cảnh
+ Xác định vị trí khu vực làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu.
+ Tham gia xếp hàng chờ đợi theo hướng dẫn của nhân viên cửa khẩu.
- Bước 2: Xuất trình giấy tờ tùy thân và các giấy tờ liên quan cho cán bộ kiểm soát xuất nhập cảnh
+ Chuẩn bị sẵn sàng các giấy tờ cần thiết bao gồm: Hộ chiếu còn hạn sử dụng; Vé máy bay/tàu xe/giấy tờ chứng minh phương tiện xuất cảnh; Visa (nếu cần); Các giấy tờ khác liên quan (nếu có)
+ Xuất trình các giấy tờ trên cho cán bộ kiểm soát xuất nhập cảnh khi đến lượt.
+ Trả lời các câu hỏi của cán bộ kiểm soát xuất nhập cảnh một cách trung thực và chính xác.
- Bước 3: Lắp dấu vân tay và chụp ảnh (nếu có). Tuân theo hướng dẫn của cán bộ kiểm soát xuất nhập cảnh để thực hiện việc lấy dấu vân tay và chụp ảnh (nếu có).
- Bước 4: Nộp lệ phí xuất cảnh (nếu có)
+ Nộp lệ phí xuất cảnh theo quy định tại cửa khẩu.
+ Giữ hóa đơn thu phí để đối chiếu khi cần thiết.
- Bước 5: Nhận dấu xác nhận xuất cảnh
+ Nhận dấu xác nhận xuất cảnh từ cán bộ kiểm soát xuất nhập cảnh.
+ Giữ dấu xác nhận xuất cảnh cẩn thận để trình cho nhân viên an ninh tại cửa ra.
- Bước 6: Ra khỏi cửa khẩu
+ Di chuyển qua khu vực kiểm tra an ninh.
+ Ra khỏi cửa khẩu quốc tế.
4. Lưu ý cần biết khi công dân Việt Nam xuất cảnh
Sau đây là một số lưu ý quan trọng khi xuất cảnh cho công dân Việt Nam:
* Trước khi xuất cảnh:
- Kiểm tra thông tin xuất nhập cảnh:
+ Cập nhật thông tin mới nhất về quy định xuất nhập cảnh của nước đến, bao gồm yêu cầu về thị thực, giấy tờ tùy thân, kiểm dịch y tế, v.v.
+ Tham khảo website của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam, đại sứ quán/lãnh sự quán của nước đến hoặc các công ty du lịch uy tín.
- Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ:
+ Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh vào nước đến.
+ Vé máy bay/tàu xe khứ hồi hoặc vé một chiều có giấy xác nhận đã đặt vé khứ hồi.
+ Visa (nếu cần).
+ Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính (sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản ngân hàng, v.v.).
+ Giấy tờ chứng minh chỗ ở tại nước đến (booking khách sạn, giấy mời của người thân/bạn bè, v.v.).
+ Giấy khai sinh (đối với trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng bố mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp).
+ Giấy ủy quyền (đối với trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng người khác).
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng sức khỏe (nếu có yêu cầu).
+ Các giấy tờ khác liên quan (bằng lái xe quốc tế, bảo hiểm du lịch, v.v.).
- Nộp lệ phí xuất cảnh:
+ Lệ phí xuất cảnh có thể thay đổi tùy theo cửa khẩu và thời điểm.
+ Nên nộp lệ phí trực tiếp tại quầy thu phí của cửa khẩu để tránh gặp rắc rối.
- Tìm hiểu về văn hóa và phong tục tập quán của nước đến: Việc tìm hiểu văn hóa và phong tục tập quán của nước đến sẽ giúp bạn tránh những hành vi và có một chuyến đi suôn sẻ.
* Tại cửa khẩu xuất cảnh:
- Đến cửa khẩu sớm: Nên đến cửa khẩu sớm ít nhất 2-3 tiếng trước giờ khởi hành để làm thủ tục xuất cảnh.
- Thực hiện theo hướng dẫn của nhân viên cửa khẩu: Tuân thủ các quy định và hướng dẫn của nhân viên cửa khẩu để đảm bảo an ninh và trật tự.
- Kiểm tra kỹ hành lý: Đảm bảo rằng hành lý của bạn không mang theo các vật dụng bị cấm hoặc hạn chế mang theo lên máy bay/tàu xe.
- Giữ gìn vệ sinh chung: Vứt rác đúng nơi quy định và giữ gìn vệ sinh chung tại khu vực cửa khẩu.
* Sau khi xuất cảnh:
- Bảo quản cẩn thận giấy tờ tùy thân: Giữ gìn cẩn thận hộ chiếu và các giấy tờ tùy thân khác để tránh bị mất hoặc thất lạc.
- Tuân thủ luật pháp của nước đến: Tôn trọng luật pháp và phong tục tập quán của nước đến để tránh gặp rắc rối.
- Liên hệ với cơ quan đại sứ quán/lãnh sự quán Việt Nam tại nước đến nếu cần hỗ trợ: Trong trường hợp gặp khó khăn hoặc cần hỗ trợ, bạn có thể liên hệ với cơ quan đại sứ quán/lãnh sự quán Việt Nam tại nước đến.
Ngoài ra, có thể tham khảo: Công an có được đi nước ngoài không? Điều kiện xuất cảnh của công an. Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.