Doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động tạm ngừng kinh doanh thì cần lưu ý những thủ tục sau 

1. Nộp hồ sơ thông báo yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, nội dung hồ sơ bao gồm : 

- Thông báo yêu cầu tạm ngừng hoạt động kinh doanh ( tham khảo mẫu tại TT20/2015/TT-BKHDT)

- Quyết định của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên; Quyết định của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, Quyết định của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

- Biên bản họp hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên; Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

2. Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ theo mẫu trên tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo hồ sơ cần có giấy ủy quyền và bản sao có công chứng, chứng thực của người nộp hồ sơ. 

3. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư cần có thông báo trả lời về tính hợp lệ hay không hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư yêu cầu doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu và tiến hành nộp lại.

4. Sau khi hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp được chấp thuận, doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục với cơ quan thuế

- Doanh nghiệp cần phải nộp tờ khai thuế môn bài và đóng tiền thuế môn bài trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng không tròn năm.

Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế GTGT, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn từ thời điểm được Phòng đăng ký kinh doanh xác nhận doanh nghiệp đang tạm ngừng.

- Doanh nghiệp tạm ngừng tròn năm không phải thực hiện nộp báo cáo tài chính. Trường hợp tạm ngừng không tròn năm vẫn phải nộp báo cáo tài chính cho phần thời gian doanh nghiệp chưa đăng ký tạm ngừng.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tối đa là 1 năm, hết thời hạn 1 năm, doanh nghiệp nếu chưa thể tiến hành tiếp tục hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn tạm ngừng, thời gian gia hạn không được phép quá 1 năm và chỉ được gia hạn 1 lần. Như vậy, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tối đa là 2 năm. 

Điều 200. Tạm ngừng kinh doanh

1. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợpdoanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

(  Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2015 )

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.