1. Thời hạn sửa chữa đơn đăng ký nhãn hiệu sai sót? 

Theo điểm a khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, quy định về thẩm định hình thức đơn được thực hiện như sau:

Cục Sở hữu trí tuệ thông báo kết quả thẩm định hình thức và ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ theo quy định dưới đây:

Trường hợp Đơn không Hợp lệ:

+ Nếu đơn thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ gửi thông báo kết quả thẩm định hình thức cho người nộp đơn, dự định từ chối chấp nhận đơn vì đơn không hợp lệ.

+ Nội dung Thông báo:

- Tên và địa chỉ của người nộp đơn.

- Tên người được ủy quyền (nếu có).

- Tên đối tượng nêu trong đơn.

- Ngày nộp đơn và số đơn.

- Lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận.

- Thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót.

- Đối với tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên: Người nộp đơn được phép nộp bổ sung trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.

Trường hợp Đơn hợp lệ:

+ Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.

+ Nội dung Quyết định:

- Tên và địa chỉ của người nộp đơn.

- Tên người được ủy quyền (nếu có).

- Các thông tin về đối tượng nêu trong đơn.

- Ngày nộp đơn, số đơn.

- Ngày ưu tiên (nếu có).

- Gửi quyết định cho người nộp đơn.

- Trường hợp yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không được chấp nhận:

  • Đơn vẫn được chấp nhận hợp lệ, trừ khi đơn có thiếu sót khác làm ảnh hưởng đến tính hợp lệ của đơn.
  • Quyết định phải nêu rõ lý do không chấp nhận yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.

Như vậy,  nếu đơn đăng ký nhãn hiệu có sai sót, người nộp đơn sẽ phải sửa chữa trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo. Nếu tài liệu chứng minh cơ sở hưởng quyền ưu tiên còn thiếu, người nộp đơn có thể bổ sung trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nộp đơn. Điều này giúp đảm bảo rằng các đơn đăng ký nhãn hiệu được thẩm định và xử lý một cách minh bạch và công bằng, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp đơn điều chỉnh và hoàn thiện hồ sơ của mình.

 

2. Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu?

Theo quy định tại Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, hiệu lực của văn bằng bảo hộ được xác định cụ thể như sau:

- Hiệu lực trên toàn lãnh thổ

Phạm vi hiệu lực: Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam, đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ được bảo vệ trong phạm vi quốc gia.

- Hiệu lực của bằng độc quyền sáng chế

+ Thời gian hiệu lực: Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.

+ Điều kiện duy trì: Chủ sở hữu phải đóng phí duy trì hiệu lực hàng năm để giữ quyền bảo hộ.

- Hiệu lực của bằng độc quyền giải pháp hữu ích

+ Thời gian hiệu lực: Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.

+ Điều kiện duy trì: Tương tự như bằng độc quyền sáng chế, cần đóng phí duy trì hiệu lực hàng năm.

- Hiệu lực của bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp

+ Thời gian hiệu lực: Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn.

+ Gia hạn: Có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm, với điều kiện nộp đơn gia hạn và đóng phí tương ứng.

- Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn

Thời gian hiệu lực: Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số các ngày sau:

+ Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn.

+ Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được khai thác thương mại lần đầu tiên bởi người có quyền đăng ký hoặc người được ủy quyền.

+ Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.

- Hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

+ Thời gian hiệu lực: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.

+ Gia hạn: Có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm, với điều kiện nộp đơn gia hạn và đóng phí đúng hạn.

Theo quy định thì hiệu lực của các loại văn bằng bảo hộ có thời gian và điều kiện duy trì khác nhau, đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ được bảo vệ trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Đặc biệt, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm, giúp chủ sở hữu duy trì quyền bảo hộ lâu dài nếu thực hiện đầy đủ các yêu cầu về gia hạn.

 

3. Nội dung quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận? 

Theo quy định tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 34 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022, các yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm những điều sau đây:

- Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu:

+ Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.

+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

- Mô tả mẫu nhãn hiệu:

+ Mô tả mẫu nhãn hiệu để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu (nếu có).

+ Phiên âm từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình.

+ Dịch từ, ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt (nếu có).

+ Mẫu nhãn hiệu là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó (nếu nhãn hiệu là âm thanh).

- Xếp hàng hoá, dịch vụ vào các nhóm phù hợp:

Dựa vào bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ.

- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể:

+ Nội dung bao gồm tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu.

+ Tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể.

+ Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu.

+ Các điều kiện và biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

- Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận:

+ Nội dung bao gồm tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu, điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu.

+ Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu.

+ Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu.

+ Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu (nếu có).

=> Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cần phải đảm bảo các nội dung quan trọng như thông tin tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu, điều kiện sử dụng, đặc tính của hàng hoá, dịch vụ, phương pháp đánh giá và kiểm soát, cũng như chi phí phải trả cho việc chứng nhận và bảo vệ nhãn hiệu. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan và đảm bảo tính công bằng trong việc sử dụng nhãn hiệu.

Quý khách xem thêm bài viết sau: Cách mô tả nhãn hiệu trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu?

Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, xin vui lòng không ngần ngại liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng lắng nghe và cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp để giúp quý khách giải quyết mọi vấn đề một cách hiệu quả và đúng luật. Ngoài ra, quý khách hàng cũng có thể gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc một cách nhanh chóng. Chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của quý khách hàng một cách chu đáo và chất lượng.