Mục lục bài viết
1. Giải Toán lớp 4 tập 2 VNEN bài 99: Ôn tập về số tự nhiên
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Câu 2. (trang 95 Toán 4 VNEN Tập 2).
Đọc cho nhau nghe các số sau rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số.
67 358; 72 315; 124 701; 1 321 107.
Trả lời:
Số | Đọc | Giá trị chữ số 7 |
67 358 | Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám | Hàng nghìn |
72 315 | Bảy mươi hai nghìn ba trăm mười lăm | Hàng chục nghìn |
124 701 | Một trăm hai mươi bốn nghìn bảy trăm linh một | Hàng trăm |
1 321 107 | Một triệu ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm linh bảy | Hàng đơn vị |
Câu 3. (trang 95 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
a. 2357 b. 45 017 c. 512 879 d. 6 452 760
Trả lời:
a. 2357 = 2000 + 300 + 50 + 7
b. 45 017 = 40000 + 5000 + 10 + 7
c. 512 879 = 500000 + 10000 + 2000 + 800 + 70 + 9
d. 6 452 760 = 6000000 + 400000 + 50000 + 2000 + 700 + 60
Câu 4. (trang 95 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
a. Ba số tự nhiên liên tiếp: 219; ....; 221 3123; 3124; .....
b. Ba số lẻ liên tiếp: 1233; ....; 1237 .......; 1141; 1143
c. Ba số chẵn liên tiếp: .....; 238; 240 5142; .....; 5146
Trả lời:
a. Ba số tự nhiên liên tiếp: 219; 220; 221 3123; 3124; 3125
b. Ba số lẻ liên tiếp: 1233; 1235; 1237 1139; 1141; 1143
c. Ba số chẵn liên tiếp: 236; 238; 240 5142; 5124; 5146
Câu 5. (trang 95 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết số tự nhiên bé nhất:
a. Khác 0 b. Có hai chữ số c. Có ba chữ số
Trả lời:
a. Số tự nhiên bé nhất khác 0 là 1
b. Số tự nhiên bé nhất có hai chữ số là 10
c. Số tự nhiên bé nhất có ba chữ số là 100
Câu 6. (trang 95 Toán 4 VNEN Tập 2). Chơi trò chơi "nhóm nào xếp đúng thứ tự".
Trả lời
Câu 7. (trang 95 Toán 4 VNEN Tập 2).
Điền dấu < => vào chỗ chấm:
7231 ..... 734 37 149 ..... 37 235
65 308 ..... 65 318 165 318 ...... 170 315
23 0001 ...... 2301 126 000 ...... 126 100
Trả lời:
7231 > 734 37 149 < 37 235
65 308 < 65 318 165 318 < 170 315
23 0001 > 2301 126 000 < 126 100
Câu 8. (trang 95 Toán 4 VNEN Tập 2).
a. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 1324; 1568; 898; 1572
b. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 2814; 7248; 2763; 7236
Trả lời:
a. Sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 1572; 1568; 1324; 898;
b. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 2763; 2814; 7236; 7248;
Câu 9. (trang 95 Toán 4 VNEN Tập 2). Tìm x biết 37 < x < 43 và:
a. x là số chẵn b. x là số lẻ c. x là số tròn chục.
Trả lời:
a. x là số chẵn
37 < x < 43
x = 38, 40, 42
b. x là số lẻ
37 < x < 43
x = 39, 41.
c. x là số tròn chục.
37 < x < 43
x = 40
Câu 10. (trang 96 Toán 4 VNEN Tập 2).
a. Viết số lớn nhất có 6 chữ số
b. Viết số bé nhất có sáu chữ số
Trả lời:
a. Số lớn nhất có 6 chữ số là: 999999
b. Số bé nhất có sáu chữ số: 100000
Câu 11. (trang 96 Toán 4 VNEN Tập 2). Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được:

Trả lời:
a. Số ....13 chia hết cho 3
Số đó là 2 hoặc 5.
b. Số 12....7 chia hết cho 9
Số đó là 8
c. Số 23.... chia hết cho cả 2 và 5
Số đó là 0
d. Số 85.... chia hết cho cả 3 và 5
Số đó là 5
Câu 13. (trang 96 Toán 4 VNEN Tập 2). Cho ba chữ số 0; 1; 3. Hãy viết các số có ba chữ số (mỗi chữ số không lặp lại trong một số) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2.
Trả lời:
Những số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2: 130; 310
Câu 14. (trang 96 Toán 4 VNEN Tập 2). Mẹ đi chợ mua một số táo rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 4 quả thì vừa hết số táo, nếu xếp mỗi địa 5 quả thì cũng vừa hết số táo đó. Hỏi mẹ mua bao nhiêu quả táo, biết số táo mẹ mua ít hơn 25 quả.
Trả lời:
Số táo mẹ mua:
Vừa chia hết cho 4, vừa chia hết cho 5
Số táo nhỏ hơn 25 quả.
Số táo mẹ mua là 20.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Hoa đố Linh đoán đúng năm sinh của mình. Hoa nói: "Năm 2013 mình lớn hơn 8 tuổi và bé hơn 12 tuổi. Nếu lấy năm sinh của mình bớt đi 3 thì được một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5". Em hãy giúp Linh tìm năm sinh của Hoa.
Lời giải
Năm 2013 Hoa lớn hơn 8 tuổi và bé hơn 12 tuổi => Tuổi Hoa có thể là 9, 10 hoặc 11 tuổi.
Khi trừ đi 3 thì được một số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 => 10 tuổi.
Vậy năm sinh của Hoa là: 2013 - 10 = 2003
2. Bài tập luyện tập về số tự nhiên
Câu 1: Số tự nhiên bé nhất là số nào?
A. 100
B. 10
C. 1
D. 0
Đáp án đúng là đáp án D
Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) ... đơn vị
Trả lời: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) 1 đơn vị.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1.
Câu 3: Số 26 378 được đọc là:
A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám
B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn
C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám
D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám
Đáp án đúng là đáp án C
Số 26378 được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.
Câu 4: Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là:
A. 48005921
B. 4850921
C. 4085921
D. 4805921
Đáp án đúng là đáp án D
Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là 4805921.
Câu 5: Giá trị của chữ số 5 trong số 356 248 là :
A. 500000
B. 50000
C. 5000
D. 500
Đáp án đúng là đáp án B
Chữ số 5 trong số 356248 thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số 5 trong số 356248 là 50000.
Câu 6: Viết số 5973 thành tổng (theo mẫu):
Mẫu: 4936 = 4000 + 900 + 30 + 6
A. 5973 = 5000 + 900 + 70 + 3
B. 5973 = 5000 + 700 + 90 + 3
C. 5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3
D. 5973 = 9000 + 500 + 70 + 3
Đáp án đúng là đáp án C
Số 5973 gồm 5 nghìn, 9 trăm, 7 chục, 3 đơn vị.
Do đó 5973=5000+900+70+3.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:
....; 2016; 2018.
Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.
Ta có: 2016−2=2014.
Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là 2014; 2016; 2018.
Vậy số thích hợp điền ô trống là 2014.
Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 24579 ... 24567
A. >
B. <
C. =
Đáp án đúng là đáp án C
Hai số 24579 và 24567 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 2, hàng nghìn đều bằng 4 và chữ số hàng trăm đều bằng 5.
Đến chữ số hàng chục có 7 > 6.
Do đó: 24579 > 24567
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là >
Câu 9: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2?
A. 1234
B. 35976
C. 81372
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Đáp án đúng là đáp án D
Số 1234 có chữ số tận cùng là 4 nên 1234 chia hết cho 2.
Số 35976 có chữ số tận cùng là 6 nên 35976 chia hết cho 2.
Số 81372 có chữ số tận cùng là 2 nên 81372 chia hết cho 2.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 12: Tìm x, biết 123 < x < 135 và x là số lẻ chia hết cho 5.
A. 124
B. 125
C. 130
D. 133
Đáp án đúng là đáp án B
Vì 123<x<135 và x là số chia hết cho 5 nên x=125 hoặc x=130.
Mà x là số lẻ nên x=125.
Vậy đáp án đúng là x=125.
Câu 14: Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5?
A. 20 số
B. 15 số
C. 12 số
D. 9 số
Đáp án đúng là đáp án D
Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó các số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5 là 10;20;30;...;80;90.
Dãy số trên là dãy số cách đều, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau 10 đơn vị nên có số số hạng là:
(90−10):10+1=9 (số hạng)
Vậy có 9 số có hai chữ số chia hết cho cả 2 và 5.