- 1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là gì?
- 2. Các trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hết hiệu lực
- 3. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- 4. Trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- 5. Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty Luật Minh Khuê. Với câu hỏi của bạn Luật sư của chúng tôi xin được đưa ra giải đáp như sau:
Cơ sở pháp lý:
Luật Đầu tư năm 2020
Nghị định 31/2021/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư.
1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là gì?
Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là một trong những nội dung được pháp luật đầu tư điều chỉnh. Hoạt động này liên quan đến việc nhà đầu tư thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo các quy định của pháp luật trong nước cũng như pháp luật nơi tiếp nhận đầu tư. Dươi đây là phần trình bày về khái niệm hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Theo Khoản 13 Điều 3 Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 quy định khái niệm hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
13. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.”
2. Các trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hết hiệu lực
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực trong trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
b) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
c) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
d) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;
đ) Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
e) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
g) Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.
3. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Bản gốc các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã cấp;
c) Quyết định chấm dứt dự án đầu tư tại nước ngoài tương ứng với quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư;
Điều 59. Quyết định đầu tư ra nước ngoài
1. Việc quyết định đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
3. Nhà đầu tư, cơ quan quyết định việc đầu tư ra nước ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với việc đầu tư ra nước ngoài.
d) Tài liệu chứng minh nhà đầu tư đã hoàn thành việc kết thúc, thanh lý dự án và chuyển toàn bộ tiền, tài sản, các khoản thu từ kết thúc, thanh lý dự án về nước theo quy định tại Điều 86 của Nghị định này;
đ) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
4. Trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 1: Nhà đầu tư nộp 02 bộ Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần được làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình giao dịch ngoại hối của nhà đầu tư; việc chấp hành quy định của pháp luật về ngoại hối của nhà đầu tư, các vi phạm và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền (nếu có);
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi nhà đầu tư, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có).
Lưu ý:
- Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 64 của Luật Đầu tư, trước khi thực hiện việc chuyển toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài và chấm dứt dự án, nhà đầu tư phải thông báo với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 64 của Luật Đầu tư "đ) Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;" mà nhà đầu tư không thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư, căn cứ Luật Đầu tư và Nghị định này, thực hiện chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gửi nhà đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Sau khi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị chấm dứt hiệu lực, nếu nhà đầu tư muốn tiếp tục thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.
- Đối với các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư, cơ quan quyết định việc đầu tư ra nước ngoài thực hiện chấm dứt dự án và báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
5. Mẫu văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Mẫu B.I.14
Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
(Khoản 2 Điều 64 của Luật Đầu tư, Điều 87 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Các) nhà đầu tư ... (ghi rõ tên nhà đầu tư) đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... ngày ..., điều chỉnh lần ... ngày ... (nếu có) như sau:
I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ
a. Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên:………………….……. Ngày sinh: ………………….………Quốc tịch: ……..
…(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số: ……; ngày cấp……; Cơ quan cấp:…
Mã số thuế: ……………………….………..……………………..……………………..
Địa chỉ thường trú: ……………....………………………..……………….……..…….
Chỗ ở hiện tại: ……………………….………..……………………..…………………
Địa chỉ liên hệ (trường hợp khác với chỗ ở hiện tại): ………………………………….
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email (nếu có): ………..
b. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:
Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………..
…(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức) số: ……; ngày cấp…….; Cơ quan cấp…
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………….………..……………………..……………………..
Điện thoại: …………….………Fax: …………………Email (nếu có):…………
Địa chỉ liên hệ/giao dịch (trường hợp khác với địa chỉ trụ sở): ………………………..
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN THỜI ĐIỂM HIỆN NAY
Vốn lũy kế đã chuyển ra nước ngoài từ khi bắt đầu triển khai dự án đến thời điểm xin chấm dứt dự án: … (loại ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương … đô la Mỹ.
Tiền chuyển về Việt Nam (bao gồm vốn, lợi nhuận lũy kế, khoản thu sau thanh lý, …) thông qua số tài khoản … mở tại … (tên tổ chức tín dụng) là…. (bằng chữ) … (loại ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương … đô la Mỹ.
Tài sản khác chuyển về Việt Nam: … (ghi rõ loại tài sản) trị giá … (loại ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương … đô la Mỹ.
Đánh giá kết quả dự án (trường hợp không hiệu quả thì nêu rõ lý do):…
III. CHẤM DỨT DỰ ÁN
1. Nhà đầu tư đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại điểm … khoản 1 Điều 64 của Luật Đầu tư.
2. Nhà đầu tư trình bày về các hoạt động đã tiến hành để chấm dứt dự án:.....
IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
Nhà đầu tư cam kết các nội dung sau:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và tính chính xác của nội dung hồ sơ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và pháp luật của quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
3. Nhà đầu tư cam kết đã hoàn thành thủ tục thanh lý dự án theo đúng quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và hiện tại không còn vướng mắc phát sinh liên quan đến dự án.
VI. TÀI LIỆU KÈM THEO
- Bản chính Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các bản điều chỉnh (nếu có).
- Tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc thanh lý dự án tại nước ngoài.
| …, ngày ... tháng ... năm ... |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê