Mục lục bài viết
NỘI DUNG YÊU CẦU:
Chào Công ty Luật Minh Khuê, em là Nguyễn Thanh Hòa, em đang ở Cần Thơ. Em có gặp phải vấn đề thắc mắc về vấn đề giao thông được gửi đến công ty mình như sau: Em mới làm việc cho một doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa, trong quá trình trở hàng cho công ty từ Cần Thơ vào Thanh Hóa em có gặp các đồng chí công an ở Thanh Hóa và yêu cầu kiểm tra các giấy tờ liên quan, các đồng chí kiểm tra hầu như các giấy tờ em đầu đủ, nhưng họ nói em thiếu giấy vận tải và yêu cầu nộp phạt. Công ty cho em hỏi Giấy vận tải là giấy gì? Được quy định tại đâu và có bắt buộc phải có không? Nếu không có thì bị phạt với mức tiền là bao nhiêu? Và em hỏi thêm là mức thu lệ phí cấp biển số đối với các loại xe đường bộ hiện nay là bao nhiêu ạ? Mong công ty sớm phản hồi, để em có thể hiểu hơn về quy định của pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Em cảm ơn các luật sư của công ty rất nhiều.
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Giao thông của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Giao thông, gọi: 1900 6162
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2019 về quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ban hành ngày 17 tháng 01 năm 2020 quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ban hành ngày 29 tháng 5 năm 2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
2. Luật sư tư vấn:
2.1 Trả lời cho câu hỏi Giấy phép vận tải là gì?
Theo quy định tại khoản 11 Điều 9 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ban hành ngày 17 tháng 01 năm 2020 quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và Điều 47 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ban hành ngày 29 tháng 5 năm 2020 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:
Giấy vận tải hay còn gọi theo cách khác là giấy vận chuyển là văn bản bằng giấy hoặc dữ liệu điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự mình phát hành và phải đảm bảo theo quy định. Đơn vị vận tải sẽ phải đóng dầu và cấp cho người lái xe giấy vận tải mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường. Nếu như đơn vị kinh doanh vận tải là hộ kinh doanh thì chủ hộ kinh doanh sẽ phải ký và ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải. Và có một lưu ý rằng sau khi sếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng hay người được chủ hàng ủy quyền hay đại diện đơn vị, cá nhân thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).
Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) dù bằng văn bản giấy hay điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành thì đều phải có các thông tin tối thiểu gồm: Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát xe; tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối); số hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có); loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe.
Bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc bạn trở hàng cho công ty và công ty không cấp giấy vận tải cho bạn là một sự thiếu sót trong quá trình làm việc của hai bên. Nên bạn cần trao đổi lại với công ty về vấn đề này, để không tái diễn về trường hợp tương tự xảy ra một lần nữa như thế này, việc bạn mới làm nên không biết cũng là điều dễ hiểu, nhưng lần sau để không rơi vào cảnh bị động bạn nên tìm hiểu trước những vấn đến liên quan đến nghề mà mình làm. Còn việc bạn và công ty thực hiện sai thì phải chịu phạt trước cơ quan có thẩm quyền theo biên bản của công an lập ở lỗi vi phạm lần này.
2.2 Về mức xử phạt về lỗi không mang theo giấy vận tải trong quá trình vận chuyển hàng hóa:
Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 24 Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2019 về quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt như sau:
2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Điều khiển xe (kể cả rõ moóc và sõ mi rõ moóc) chở hàng výợt trọng tải (khối lýợng hàng chuyên chở) cho phép tham gia giao thông ðýợc ghi trong Giấy chứng nhận kiểm ðịnh an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trýờng của xe trên 10% ðến 30% (trừ xe xi téc chở chất lỏng), trên 20% ðến 30% ðối với xe xi téc chở chất lỏng;b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;c) Chở người trên thùng xe trái quy định; để người nằm, ngồi trên mui xe, đu bám bên ngoài xe khi xe đang chạy;d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu;đ) Điều khiển xe kéo theo rơ moóc, sơ mi rơ moóc mà khối lượng toàn bộ (bao gồm khối lượng bản thân rơ moóc, sơ mi rơ moóc và khối lượng hàng chuyên chở) của rơ moóc, sơ mi rơ moóc vượt khối lượng cho phép kéo theo được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe trên 10% đến 30%.
Như vậy, nếu sau khi trao đổi lại với công ty (liên hệ điện thoại trực tiếp) để kiểm tra xem công ty có thiết bị để tuy cập vào phần mềm thể hiện nội dung Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hay không ( có thể bạn mới làm và chưa hiểu hết, chưa được phổ biến đầy đủ về đặc điểm hoạt động, phương thức kinh doanh của công ty mình làm) để tránh bị xử phạt. Còn nếu công ty khẳng định rằng không có thiệt bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định, mà mọi lần cung cấp giấy vận tải bằng văn bản thì bên bạn sẽ bị xử phạt với lỗi người điều khiển khi tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) với mức tiền là từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng ( nếu không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ theo Điều 9, Điều 10 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2012 mức tiền bạn bị phạt là 900.000 đồng/ lần phạt).
2.3 Lệ phí cấp biển phương tiện giao thông đường bộ:
Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định như sau:
Phương tiện giao thông, gồm:
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe được cấp biển tương tự như ô tô (gọi chung là ô tô); không bao gồm xe lam;
b) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể các xe cơ giới dùng cho người tàn tật (gọi chung là xe máy).
Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Chỉ tiêu | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
I | Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 150.000 - 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 2.000.000 - 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 - 200.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
|
|
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 500.000 - 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 1.000.000 - 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.000.000 - 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
d | Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
II | Cấp đổi giấy đăng ký |
|
|
|
1 | Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
a | Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
b | Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
c | Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
2 | Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
3 | Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
III | Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Lưu ý: Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Giao thông - Công ty luật Minh Khuê