Mục lục bài viết
1. Ngành nghề kinh doanh là gì?
Trong Luật Doanh nghiệp 2020, không có định nghĩa cụ thể cho thuật ngữ "ngành nghề kinh doanh." Tuy nhiên, từ những quy định trong Luật và các văn bản hướng dẫn liên quan, ta có thể hiểu rằng:
Ngành nghề kinh doanh là một phân đoạn của nền kinh tế, được xác định và phân loại theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, mà Thủ tướng Chính phủ đã ban hành. Hệ thống này bao gồm danh sách chi tiết các mã ngành kinh tế được nhóm lại.
Mục tiêu của việc phân loại ngành nghề kinh doanh là giúp chính phủ dễ dàng quản lý và điều hành nền kinh tế và xã hội. Đồng thời, nó cũng thiết lập các tiêu chuẩn cơ sở cho mỗi loại doanh nghiệp để phù hợp với từng ngành kinh doanh cụ thể.
Quy định về ngành nghề kinh doanh có trong Luật Doanh nghiệp. Khi thành lập một công ty, chúng ta cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Tự do kinh doanh trong các ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chọn ngành, nghề, địa bàn, và hình thức kinh doanh; cũng có thể điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh theo ý muốn.
- Đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh khi chọn một ngành nghề kinh doanh yêu cầu các điều kiện đặc biệt theo quy định của Luật Đầu tư. Đồng thời, phải duy trì đủ điều kiện này trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Nghiêm cấm kinh doanh các ngành nghề bị cấm theo quy định của Luật và cấm kinh doanh các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi không đáp ứng các yêu cầu kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư hoặc không đảm bảo duy trì các điều kiện kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động.
Điều này giúp quy định và đảm bảo tính hợp pháp của hoạt động kinh doanh trong nước, đồng thời thúc đẩy sự phát triển và quản lý chặt chẽ của nền kinh tế.
Mã ngành nghề kinh doanh là một chuỗi ký tự được mã hóa để đại diện cho một ngành nghề kinh doanh cụ thể. Trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, khi tìm kiếm mã ngành nghề kinh doanh, nó sẽ xuất hiện dưới dạng một chuỗi gồm 6 ký tự, từ cấp 1 đến cấp 5. Chi tiết như sau:
- Mã ngành nghề cấp 1: Được mã hóa bằng 1 chữ cái từ A đến U để thể hiện lĩnh vực kinh doanh.
- Mã ngành nghề cấp 2: Được mã hóa bằng 2 chữ số và xuất hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 1.
- Mã ngành nghề cấp 3: Được mã hóa bằng 1 chữ số và xuất hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 2.
- Mã ngành nghề cấp 4: Được mã hóa bằng 1 chữ số và xuất hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 3.
- Mã ngành nghề cấp 5: Được mã hóa bằng 1 chữ số và xuất hiện sau vị trí mã ngành nghề cấp 4.
Thường, khi đăng ký kinh doanh, các doanh nghiệp sẽ ghi mã ngành nghề này trong tờ khai đăng ký kinh doanh. Điều này là quan trọng để doanh nghiệp xác định đúng mã số và điền thông tin chính xác theo quy định của pháp luật. Việc tra cứu ngành nghề kinh doanh giúp doanh nghiệp đảm bảo tính chính xác và tuân thủ theo quy định của cơ quan quản lý.
2. Vì sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không ghi ngành nghề kinh doanh?
Theo quy định tại Điều 28 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, ban hành ngày 17 tháng 06 năm 2020, về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin quan trọng sau:
- Tên của doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
- Địa chỉ của trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Thông tin cá nhân của người đại diện theo quy định của pháp luật, bao gồm họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, cung cấp thông tin về người đại diện theo pháp luật. Đối với công ty hợp danh, cung cấp thông tin về thành viên hợp danh. Đối với doanh nghiệp tư nhân, cung cấp thông tin về chủ doanh nghiệp. Nếu thành viên là cá nhân, cung cấp thông tin cá nhân của họ, và nếu thành viên là tổ chức, cung cấp tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức đó.
- Số vốn điều lệ (đối với công ty) hoặc vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân).
Ngoài ra, theo Điều 32 của Luật số 59/2020/QH14 về quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp phí theo quy định của pháp luật. Thông tin công bố bao gồm:
- Ngành nghề kinh doanh.
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Khi có sự thay đổi trong thông tin đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để cập nhật thông tin mới. Thời hạn cho việc thông báo này là 30 ngày kể từ ngày thay đổi.
Vào từ ngày 01/7/2015, trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không còn hiển thị mã ngành nghề kinh doanh của công ty. Để bảo vệ thông tin của doanh nghiệp, khi công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, thông tin về số vốn điều lệ của doanh nghiệp đã không còn hiển thị.
3. Hướng dẫn tra cứu mã ngành nghề kinh doanh bằng mã số thuế đơn giản
3.1. Cách tra cứu mã ngành nghề trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp
Cách 1:
Ngày nay, doanh nghiệp thường đăng ký nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau trong quá trình hoạt động của họ. Để tra cứu thông tin về các ngành nghề kinh doanh của một công ty, bạn có thể thực hiện các bước sau:
Bước 1: Truy cập Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ website: https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/inf/default.aspx
Bước 2: Nhập mã số thuế của doanh nghiệp cần tra cứu vào ô tìm kiếm thông tin. Sau khi nhập mã số thuế, bạn chỉ cần chọn tên của công ty cần tra cứu ngành nghề kinh doanh.
Bước 3: Nhận thông tin liên quan đến ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
- Tên doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp viết tắt bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
- Tình hình hoạt động kinh doanh.
- Loại hình pháp lý của công ty.
- Thông tin về người đại diện theo quy định của pháp luật.
- Danh sách các ngành, nghề kinh doanh mà công ty đang hoạt động, và nhiều thông tin khác.
Cách 2:
Để tra cứu thông tin về một công ty, bạn có thể tuân theo các bước dưới đây:
Bước 1: Truy cập trang web Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ http://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 2: Nhập mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp vào ô tìm kiếm.
Bước 3: Sau khi nhập mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp vào ô tìm kiếm, hệ thống điện tử sẽ hiển thị các thông tin cơ bản về công ty, bao gồm:
- Tên công ty bằng tiếng Việt và tiếng Anh, cũng như tên viết tắt.
- Tình trạng hoạt động hiện tại của doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp, ngày thành lập, và loại hình công ty.
- Thông tin về người đại diện theo quy định của pháp luật.
- Mã ngành nghề kinh doanh của công ty.
Chú ý: Khi tìm kiếm về ngành nghề kinh doanh, bạn có thể thấy rằng cụm từ "xuất nhập khẩu" không xuất hiện. Điều này có nguyên nhân dưới đây:
- Tại Việt Nam, hoạt động xuất nhập khẩu được coi là một quyền của doanh nghiệp, và doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu mà không cần phải đăng ký cụ thể về hoạt động xuất nhập khẩu trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.
- Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài, hoạt động xuất nhập khẩu sẽ được ghi nhận theo hướng dẫn của Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
3.2. Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh thủ công
Vào ngày 06/07/2018, Thủ tướng Chính phủ đã đưa ra Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, có hiệu lực bắt đầu từ ngày 20/08/2018. Quyết định này đi kèm với Danh mục và Nội dung về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Ngoài hai phương pháp trước đó, bạn cũng có thể sử dụng bảng biểu dưới đây để tra cứu thông tin về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp:
>> Tải ngay: Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam file Word
Bài viết liên quan: Thay Đổi, Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh Năm 2023
Mọi thắc mắc về mặt pháp lý, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số tổng đài: 1900.6162 hoặc email: lienhe@luatminhkhue.vn. Xin trân trọng cảm ơn!