Mục lục bài viết
1. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể?
Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
>> Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến gọi số:1900.6162
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ quy định phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình.
Đối với những ngành, nghề có vốn pháp định phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
3. Nếu sau năm ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người đăng ký hộ kinh doanh có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Định kỳ vào tuần thứ nhất hàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cấp tỉnh.
Đăng ký thuế hộ kinh doanh:
Tùy từng địa phương cán bộ thuế sẽ tới tận nơi để thực hiện để thực hiện đăng ký thuế. Chuẩn bị 2 bản sao hộ kinh doanh + CMND của chủ hộ kinh doanh.
Thuế môn bài đối với hộ kinh doanh được quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC như sau:
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Ngoài ra, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng nếu doanh thu trong 1 năm từ 100 triệu đồng trở lên. Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân tính tương ứng với ngành nghề kinh doanh của hộ kinh doanh.
>> Xem thêm: Công chức, viên chức có được thành lập hộ kinh doanh cá thể không?
2. Thành lập hộ kinh doanh cá thể kinh doanh thời vụ?
Tôi xin chân thành cảm ơn và rất mong sự phản hồi từ các Quý Luật sư Công ty tư vấn Luật Minh Khuê. Tôi rất mong nhận được lời tư vấn vào địa chỉ email này. Kính thư!
Người gửi: Manh NP
Tư vấn thành lập hộ kinh doanh cá thể gọi: 1900.6162
Trả lời:
Do tính chất công việc của gia đình bạn chỉ làm trong khoảng 6 tháng và thu nhập bình quân cả năm chỉ khoảng 2 triệu/tháng (tính cả 2 vợ chồng bạn cùng làm), hơn nữa khi đăng ký kinh doanh bạn không có sổ sách kế toán mà làm theo thuế khoán. Căn cứ, Điều 66Nghị định số 78/2015/NĐ-CP hướng dẫn đăng ký kinh doanh quy định :
Điều 66. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
3. Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.
Theo như quy định trên, nếu như việc kinh doanh dịch vụ thiếp cưới và có thu nhập khoản 2tr/tháng tính cả 2 vợ chồng mà mức thu nhập đó của 2 vợ chồng bạn phù hợp với quy định của UBND tỉnh bạn về mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương bạn ở thì bạn sẽ không phải đăng ký kinh doanh.
Hơn nữa, nếu như gia đình bạn đăng ký hộ kinh doanh thì sẽ phải đóng 3 loại thuế: thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng và thuế môn bài:
1.Thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể:
Thuế môn bài đối với hộ kinh doanh được quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC như sau:
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
2. Thuế giá trị gia tăng:
Thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể được tính căn cứ vào biểu tỷ lệ GTGT trên doanh số áp dụng tính thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Việc tính thuế sẽ căn cứ vào khu vực kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, doanh thu.
Công thức tính thuế GTGT:
Thuế khoán thuế GTGT = biểu giá trị gia tăng trên doanh thu của cục thuế ban hành x với doanh thu x với thuế suất thuế GTGT.
3. Thuế thu nhập cá nhân:
Thuế TNCN được tính căn cứ vào biểu tỷ lệ ấn định thu nhập chịu thuế trên doanh thu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
Công thức tính thuế TNCN:
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân = tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu do cục thuế ban hành x doanh thu.
3. Cách đăng ký sử dụng hóa đơn với hộ kinh doanh cá thể ?
>> Luật sư tư vấn pháp luật thuế, gọi: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Do nhu cầu kinh doanh nên bạn muốn mở cửa hàng dạng đăng ký hộ cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ vậy trường hợp này hồ sơ để đăng ký kinh doanh bạn cần thực hiện chuẩn bị hồ sơ giấy tờ như sau:
Điều 71, Nghị định 78/2015/NĐ-CP đăng ký doanh nghiệp quy dịnh về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
1. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đềnghị đăng ký hộ kinh doanhđến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dungGiấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địađiểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Số lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cưtrú, số và ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộchiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinhdoanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhânthành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ giađình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có bản sao hợp lệThẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực củacác cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản saohợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhânthành lập.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biênnhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộkinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhậnhồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộcdanh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợpquy định tại Điều 73 Nghị định này;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quyđịnh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trongthời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanhcấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản chongười thành lập hộ kinh doanh.
3. Nếu sau 03ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận đượcGiấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầusửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thi người đăng ký hộ kinh doanh cóquyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiênhàng tháng, cơ quan đăng ký kinh doanh cấphuyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho cơ quan thuếcùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyênngành cấp tỉnh."
Sau khi thành lập hộ kinh doanh cơ quan thuế quản lý bạn sẽ xuống kiểm tra trụ sở bạn và ấn định mức thuế khoán vậy bạn cần phải chuận bị hồ sơ giấy tờ sau khi cơ quan thuế xuống kiểm tra:
-Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người chủ hộ kinh doanh.
- Danh sách người lao động làm việc ( nếu có)
-Bản sao chứng minh nhân dân của người lao động
-Giấy tờ chứng minh địa chỉ hợp pháp: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc hợp đồng thuê đất, hợp đồng thuê nhà.
Về vấn đề hóa đơn, nếu bạn có nhu cầu mua hóa đơn tại cơ quan thuế quản lý để sử dụng vậy theo hướng dẫn tại điều 12 thông tư 39/2014/TT-BTC có hướng dẫn như sau:
Điều 12. Bán hóa đơn do Cục Thuế đặt in
"2. Bán hóa đơn tại cơ quan thuế
a) Trách nhiệm của tổ chức, hộ, cá nhân
Doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành khi mua hóa đơn phải có đơn đề nghị mua hóa đơn (mẫu số 3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) và kèm theo các giấy tờ sau:
- Người mua hóa đơn (người có tên trong đơn hoặc người được doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, chủ hộ kinh doanh ủy quyền bằng giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn trong thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về giấy chứng minh nhân dân.
- Tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn lần đầu phải có văn bản cam kết (Mẫu số 3.16 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này) về địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
Khi đến mua hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế nơi mua hóa đơn."
Vậy bạn cần phải chuẩn bị hồ sơ nộp tại cơ quan thuế để đăng ký mua hóa đơn quyển của cơ quan thuế.
Về vấn đề khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hàng hóa của bạn, đối với hàng hóa bạn mua của cơ sở kinh doanh có hóa đơn thì bạn phải xuất trình hóa đơn, đối với hàng hóa mua không có hóa đơn (do người bán không có chức năng lập hóa đơn) thì phải lập bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào.
>> Tham khảo bài viết liên quan: Hộ kinh doanh cá thể muốn xuất hóa đơn cần làm thủ tục gì?
4. Đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể thủ tục đăng ký như thế nào?
Luật sư tư vấn pháp luật về hộ kinh doanh cá thể, gọi ngay: 1900.6162
Luật sư tư vấn:
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và không phải đăng ký kinh doanh:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc vừa mua rong vừa bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
2. Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định.
Như vậy, bạn không thuộc diện là cá nhân hoạt động thương mại mà không phải đăng ký kinh doanh. Vì vậy, bạn phải thực hiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật. Điều 66 và Điều 67 Nghị định Nghị định 78/2015/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp quy định cụ thể về hộ kinh doanh như sau:
“Điều 66. Hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
2. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
3. Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.
Điều 67. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh
1. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này.
2. Cá nhân, hộ gia đình quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều này được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
3. Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.”
Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký Hộ kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục III-1 đính kèm Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
2. Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực của chủ hộ.
5. Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày ……tháng …… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ...............
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ......................................................................... Giới tính: ….......
Sinh ngày: ....................... /....... /......... Dân tộc: Quốc tịch: ...........
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ................................................................................
Ngày cấp: ....................... /....... /......... Nơi cấp: .............................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ..........................................................................................................
Ngày cấp: ....................... /....... /.......... Ngày hết hạn: ............... /........ /.......... Nơi cấp: ...............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .........................................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .........................................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...............................................
Email: ..................................................................................... Website: ........................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):....................................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .........................................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................. Fax: ...............................................
Email: ..................................................................................... Website: ........................................
3. Ngành, nghề kinh doanh[68]: ........................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): .................................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động: ................................................................................
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: | ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên) |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp về mở hộ kinh doanh trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng./.