Mục lục bài viết
Kính chào công ty Luật Minh Khuê, hiện tại em đang chuẩn bị kết hôn với chồng là người nước ngoài. Em đang không biết là phải chuẩn bị những giấy tờ gì? Và phải làm những bước như thế nào để hồ sơ hợp pháp để được tiến hành đăng ký kết hôn ở Việt Nam và nước ngoài? Rất mong nhận được tư vấn từ luật sư. Em xin chân thành cảm ơn!
Người hỏi: Mỹ Kim - TP.HCM
Câu hỏi được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Hôn nhân của Công ty luật Minh Khuê
>> Luật sư tư vấn pháp luật Hôn nhân, gọi: 1900 6162
Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:
Cơ sở pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
- Thông tư 01/2012/TT-BNG
1. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch năm 2014 và hai bên nam nữ chuẩn bị hồ sơ bao gồm những thành phần như sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (trong đó giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng);
Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận 2 bên nam/nữ không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú).
- Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;
- Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
2. Hợp pháp lãnh sự giấy tờ của người nước ngoài khi kết hôn với người Việt Nam
"Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam (Nghị định 111/2011/NĐ-CP). Như vậy, trường hợp công dân nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam thì phải có bản dịch và công chứng hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân mới có thể đăng ký kết hôn.
Để xin hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận độc thân bạn cần chuẩn bị một số hồ sơ thủ tục dưới đây:
- Tờ khai chứng nhận lãnh sự/ hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu LS/HPH-2012/TK
- Bản photo bản dịch của giấy xác nhận độc thân
- Bản gốc giấy xác nhận độc thân
- Đối với trường hợp nộp trực tiếp cần có thêm giấy CMND hoặc hộ chiếu
Quy trình hợp pháp hóa lãnh sự tại Việt Nam
Đối với người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam, cần phải xin giấy xác nhận độc thân và hoàn tất những quy trình dưới đây mới có thể đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 1: Chuẩn bị đủ hồ sơ kết hôn ở nước ngoài.
Bước 2: Xác nhận của cơ quan Bộ Ngoại Giao nước ngoài.
Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài và Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam.
Bước 4: Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, gửi đến Bộ Ngoại Giao Việt Nam.
Bước 5: Dịch hồ sơ ra tiếng Việt Nam và công chứng hồ sơ.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy xác nhận kết hôn bạn có thể nộp trực tiếp ở hai địa điểm sau:
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại Giao nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có địa chỉ tại số 40 Trần Phú, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
- Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh có địa chỉ tại số 6 Alexandre de Rhodes Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối với những công dân ở xa 2 đơn vị nêu trên có thể nộp hồ sơ về địa chỉ của 2 đơn vị nêu trên qua Bưu điện Việt Nam.
Đối với công dân Việt Nam kết hôn với công dân nước ngoài cũng thực hiện xin giấy xác nhận độc thân và thực hiện đầy đủ quy trình mới có thể ra nước ngoài kết hôn.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục kết hôn ở Việt Nam.
Bước 2: Dịch hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài và công chứng.
Bước 3: Xin xác nhận từ Cơ quan của Bộ Ngoại Giao Việt Nam
Bước 4: Bản Chứng nhận hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán của nước ngoài tại Việt Nam và Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài.
3. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
3.1 Thẩm quyền đăng ký kết hôn
Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 thì thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
3.2. Trình tự đăng ký kết hôn
Trình tự đăng ký kết hôn được quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014 và Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
4. Tờ khai chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
>>> Mẫu LS/HPH-2012/TK ban hành kèm theo Thông tư 01/2012/TT-BNG
TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HOÁ LÃNH SỰ
Application for consular authentication
1. |
Họ và tên người nộp hồ sơ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………….. . Full name of the applicant | ||
2. | Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu: ID/Passport/Travel Document No.: . . . . . . . . . . . . …………………… | Ngày cấp:……………… Date of issue (dd/mm/yyyy):............. | |
3. | Địa chỉ liên lạc:………………………………………………………………………………... Contact address | ||
Số điện thoại: . . . . . . . . . . .. . . . . . . Telephone No. | Thư điện tử:…………………...…………… Email address | ||
4. | Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự: Document(s) requiring consular authentication | ||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |||
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . | |||
Tổng cộng: . . . . . . . văn bản Total document(s) | |||
5. | Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao O (Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý) If the document(s) fail(s) to meet conditions for consular authentication under the law, I apply for certification that the document(s) has/have been seen at the Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs (Mark X in the box if you agree) | ||
6. | Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country where the document(s) has/have to be used | ||
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ này
I hereby certify that, to the best of my knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am fully liable for the authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ For authorized officers only ………………………………………………………………. ………………………………………………………………. | …….., ngày ……tháng …….năm …. Place and date (dd/mm/yyyy) Người nộp hồ sơ (Ký và ghi rõ họ tên) Applicant’s signature and full name |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Hôn nhân - Công ty luật Minh Khuê