Mục lục bài viết
- I- Đối tượng khai và nộp thuế môn bài
- II - Cách xác định lệ phí môn bài của chủ thể kinh doanh:
- IV. Thời hạn khai và nơi nộp lệ phí môn bài
- V- Quy trình, thủ tục về khai lệ phí môn bài
- VI - Cá nhân, chủ thể không khai và nộp thuế đúng thời hạn có thể bị xử phạt hành chính như nào?
- VII - Cách ghi tờ khai trong trường hợp chi nhánh khác tỉnh
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu đến Công ty của chúng tôi, để giải đáp thắc mắc các yêu cầu của bạn Công ty Luật Minh Khuê sẽ cùng bạn làm rõ một số vấn đề với nội dung như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật quản lý thuế năm 2019
Thông tư 111/2013/TT- BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân...
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng...
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế...
Nghị định 139/2016/NĐ-CP
Thông tư 302/2016/TT-BTC
Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi NĐ 139
Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi TT302
Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế 2019
NỘI DUNG TƯ VẤN
I- Đối tượng khai và nộp thuế môn bài
Đối tương khai và nộp thuế môn bài cho nha nước theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP bao gồm các chủ thể sau:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức , doanh nghiệp nêu trên.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trừ khi thuộc các chủ thể được miễn thuế môn bài bao gồm các đối tượng sau:
+ Cá nhân được miễn nộp lệ phí môn bài khi thuộc trường hợp:
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 1/1 đến ngày 31/12) là hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu có tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh thời điểm áp dụng là từ ngày 25/02/2020.( chỉ là năm đầu, còn những năm sau thì nộp lệ phí môn bài)
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định.
- Cá nhân, nhóm cá nhân,, hộ gia đình sản xuất muối.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đanh bắt thuỷ, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
+ Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp:
- Doanh nghiệp trong năm đầu mới thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh ( từ ngày 1/1 đến ngày 31/12).
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được lập ra trong năm đầu công ty mới thành lập và hoạt động ( thời gian miễn lệ phí môn bài).
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh trong thời hạn 3 năm đầu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.
- Chi nhánh, văn phòng dại diện, địa điểm kinh doanh do doanh nghiệp nhỏ và vừa lập ra trong 3 năm đầu mới thành lập.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Tổ chức nuôi trông, đánh bắt thuỷ, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hoá xã;
- Cơ quan báo chí;
- Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân,
- Chi nhanh, văn phòng địa diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi ( Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Uỷ ban dân tộc)
II - Cách xác định lệ phí môn bài của chủ thể kinh doanh:
Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
III - Hồ sơ khai lệ phí môn bài
IV. Thời hạn khai và nơi nộp lệ phí môn bài
Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
V- Quy trình, thủ tục về khai lệ phí môn bài
VI - Cá nhân, chủ thể không khai và nộp thuế đúng thời hạn có thể bị xử phạt hành chính như nào?
Cá nhân có hành vi khai chậm thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
VII - Cách ghi tờ khai trong trường hợp chi nhánh khác tỉnh
Khai thuế cho chi nhánh khác tỉnh với trụ sở chính thì chi nhánh sẽ tự khai thuế trên cơ sở mã số thuế của chi nhánh khai cho chi cục thuế quản lý chi nhánh.
Chi nhánh sẽ cần có chữ ký số riêng để tư khai thuế.
Chi nhánh sẽ sử dụng phần mềm HTKK để kê khai thuế:
Bước 1: mở phần HTKK trên máy tính -> nhập MST của chi nhánh-> Vào phần Phí và lệ phí -> chọn Tờ khai lệ phí môn bài (01/MBAI)
Bước 2: Chọn tờ khai lần đầu -> Đồng ý -> mở được tờ khai thì chi nhánh khai như sau:
(Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
| [02] Lần đầu | □ | [03] Bổ sung lần thứ | □ |
[04] Người nộp lệ phí: Chi nhành A
[05] Mã số thuế: xxxxxxxxxx - xxx
[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: .................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................
[13] Mã số thuế: ................................................................................................................
[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: .......................................
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ...........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày .........................................
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu | Mức lệ phí môn bài |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Người nộp lệ phí môn bài Chi nhánh A | [22] |
| 1.000.000 |
2 | Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương (Ghi rõ tên, địa chỉ) ………………………………………… ………………………………………… | [23] |
|
|
3 | Tổng số lệ phí môn bài phải nộp | [24] |
| 1.000.000 |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
| ………, ngày……tháng……năm…… |
Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu đến Công ty Luật Minh Khuê, trên đây là nội dung tư vấn của Công ty, nội dung tư vấn có giá trị tham khảo, nếu còn vấn đề mà quý khách hang còn chưa rõ xin vui lòng liên hệ đến tổng đài của Công ty Luật Minh Khuê 19006162 hoặc vui lòng gửi tin nhắn đến email lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp thắc mắc. Trân trọng!
Bộ phận tư vấn pháp luật thuế - Công ty Luật Minh Khuê