Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi yêu cầu đến Công ty của chúng tôi, để giải đáp thắc mắc các yêu cầu của bạn Công ty Luật Minh Khuê sẽ cùng bạn làm rõ một số vấn đề với nội dung như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật quản lý thuế năm 2019

Thông tư 111/2013/TT- BTC hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân...

Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng...

Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế...

Nghị định 139/2016/NĐ-CP

Thông tư 302/2016/TT-BTC

Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi NĐ 139

Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi TT302

Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế 2019

NỘI DUNG TƯ VẤN

I- Đối tượng khai và nộp thuế môn bài

Đối tương khai và nộp thuế môn bài cho nha nước theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP bao gồm các chủ thể sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diệnđịa điểm kinh doanh của các tổ chức , doanh nghiệp nêu trên.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trừ khi thuộc các chủ thể được miễn thuế môn bài bao gồm các đối tượng sau:

+ Cá nhân được miễn nộp lệ phí môn bài khi thuộc trường hợp:

  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 1/1 đến ngày 31/12) là hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu có tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh thời điểm áp dụng là từ ngày 25/02/2020.( chỉ là năm đầu, còn những năm sau thì nộp lệ phí môn bài)
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân,, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đanh bắt thuỷ, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

+ Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp:

  • Doanh nghiệp trong năm đầu mới thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh ( từ ngày 1/1 đến ngày 31/12).
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được lập ra trong năm đầu công ty mới thành lập và hoạt động ( thời gian miễn lệ phí môn bài).
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh trong thời hạn 3 năm đầu kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.
  • Chi nhánh, văn phòng dại diện, địa điểm kinh doanh do doanh nghiệp nhỏ và vừa lập ra trong 3 năm đầu mới thành lập.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
  • Tổ chức nuôi trông, đánh bắt thuỷ, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hoá xã;
  • Cơ quan báo chí;
  • Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân,
  • Chi nhanh, văn phòng địa diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi ( Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Uỷ ban dân tộc)

II - Cách xác định lệ phí môn bài của chủ thể kinh doanh:

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
  • Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

III - Hồ sơ khai lệ phí môn bài

- Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu 01/MBAI Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP.
+ Sô' lượng hồ sơ: 01 bộ.

IV. Thời hạn khai và nơi nộp lệ phí môn bài

Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

V- Quy trình, thủ tục về khai lệ phí môn bài

- Trình tự thực hiện
Bước 1: Người nộp lệ phí môn bài lập hồ sơ khai lệ phí môn bài và
2 Thủ tục này được sửa đổi, thay thế bởi Quyết định sô' 625/QĐ-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp:
+ Khai lệ phí môn bài đốì với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
++ Khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
++ Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, ván phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí.
++ Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
++ Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đáng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đáng ký đầu tư và đáng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng nhận đáng ký hoạt động chi nhánh; ngày ban hành văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.
+ Khai lệ phí môn bài đôi với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
++ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu về tổng doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với từng địa điểm sản xuất, kinh doanh.
++ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê bất động sản khai lệ phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản. Trường hợp hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều nám thì nộp lệ phí môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều nám thì nộp mức lệ phí môn bài của một năm.
++ Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh không trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà có tổ chức khai và nộp thay thuế thì tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay có trách nhiệm nộp thay lệ phí môn bài của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh khi cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình này chưa nộp.
Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ ván thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai lệ phí do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thông xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đôi tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế.
+ Cơ quan phôi hợp: cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí: Không.

VI - Cá nhân, chủ thể không khai và nộp thuế đúng thời hạn có thể bị xử phạt hành chính như nào?

Cá nhân có hành vi khai chậm thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

VII - Cách ghi tờ khai trong trường hợp chi nhánh khác tỉnh

Khai thuế cho chi nhánh khác tỉnh với trụ sở chính thì chi nhánh sẽ tự khai thuế trên cơ sở mã số thuế của chi nhánh khai cho chi cục thuế quản lý chi nhánh.

Chi nhánh sẽ cần có chữ ký số riêng để tư khai thuế.

Chi nhánh sẽ sử dụng phần mềm HTKK để kê khai thuế:

Bước 1: mở phần HTKK trên máy tính -> nhập MST của chi nhánh-> Vào phần Phí và lệ phí -> chọn Tờ khai lệ phí môn bài (01/MBAI)

Bước 2: Chọn tờ khai lần đầu -> Đồng ý -> mở được tờ khai thì chi nhánh khai như sau:

(Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………

[02] Lần đầu

[03] Bổ sung lần thứ

[04] Người nộp lệ phí: Chi nhành A

[05] Mã số thuế: xxxxxxxxxx - xxx

[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................

[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................

[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: .................

[12] Đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................

[13] Mã số thuế: ................................................................................................................

[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................

[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: .......................................

[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ...........................

[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày .........................................

□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu

Mức lệ phí môn bài

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Người nộp lệ phí môn bài

Chi nhánh A

[22]

1.000.000

2

Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương

(Ghi rõ tên, địa chỉ)

…………………………………………

…………………………………………

[23]

3

Tổng số lệ phí môn bài phải nộp

[24]

1.000.000

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:

………, ngày……tháng……năm……
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Cảm ơn quý khách đã gửi yêu cầu đến Công ty Luật Minh Khuê, trên đây là nội dung tư vấn của Công ty, nội dung tư vấn có giá trị tham khảo, nếu còn vấn đề mà quý khách hang còn chưa rõ xin vui lòng liên hệ đến tổng đài của Công ty Luật Minh Khuê 19006162 hoặc vui lòng gửi tin nhắn đến email lienhe@luatminhkhue.vn để được giải đáp thắc mắc. Trân trọng!

Bộ phận tư vấn pháp luật thuế - Công ty Luật Minh Khuê