Mục lục bài viết
1. Mức nộp thuế môn bài mới nhất
Theo quy định của Điều 4 trong Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi và bổ sung tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP), mức thu lệ phí môn bài năm 2024 được quy định như sau:
1.1 Đối với các tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
STT | Cơ sở | Mức thu |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm | 01 triệu đồng/năm |
- Mức thu lệ phí môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trong trường hợp không có vốn điều lệ, mức thu được căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
- Đối với các tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức thu lệ phí môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước đó so với năm tính lệ phí môn bài.
- Trong trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thì sẽ được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi mà tổ chức nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
1.2 Mức thu lệ phí môn bài áp dụng cho cá nhân và hộ gia đình
TT | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | ng/năm |
- Doanh thu được sử dụng để xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (sau năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) sẽ áp dụng các quy định sau:
+ Trong trường hợp kết thúc trong 6 tháng đầu năm, nộp mức lệ phí môn bài cả năm; trong trường hợp kết thúc trong 6 tháng cuối năm, nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
+ Hộ gia đình, cá nhân, hoặc nhóm cá nhân đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong 6 tháng đầu năm, nộp mức lệ phí môn bài cả năm; trong 6 tháng cuối năm, nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
2. Thời hạn nộp thuế môn bài là khi nào?
Theo quy định tại khoản 9 của Điều 18 trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài là vào ngày 30 tháng 01 hàng năm. Do đó, thời hạn nộp thuế môn bài cho năm 2024 là vào ngày 30/01/2024.
Ngoài ra, cần chú ý các điều sau:
- Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (sau năm thứ tư tính từ năm thành lập doanh nghiệp), thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
+ Trong trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm, thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 của năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trong trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm, thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm liền kề sau năm kết thúc thời gian miễn.
- Đối với các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó tái hoạt động, thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
+ Trong trường hợp tái khởi động trong 6 tháng đầu năm, thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 của năm tái hoạt động.
+ Trong trường hợp tái khởi động trong thời gian 6 tháng cuối năm, thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm liền kề sau năm tái khởi động.
3. Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài mới nhất
Theo quy định tại khoản 1 của Điều 10 trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài được quy định như sau:
- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là vào ngày 30/01 của năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp có thay đổi về vốn trong năm, người nộp lệ phí môn bài phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là vào ngày 30/01 của năm sau khi phát sinh thông tin thay đổi.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
4. Những đối tượng được miễn thuế môn bài
Theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP và điểm c, khoản 1, Điều 1 của Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, có các trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh, theo quy định tại Điều 16 của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa, sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm tính từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
+ Trong thời gian được miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa khi thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc địa điểm kinh doanh mới, các đơn vị này cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tương ứng.
+ Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đã tồn tại trước khi Nghị định này có hiệu lực, thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chúng sẽ được tính từ ngày Nghị định có hiệu lực đến hết thời gian doanh nghiệp chính được miễn lệ phí môn bài.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực, sẽ được áp dụng miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa.
- Đối với cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Bài viết liên quan: Thuế môn bài và các khoản thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp ?
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Minh Khuê về: Thời hạn để nộp phí môn bài được quy định như thế nào? Luật Minh Khuê xin tiếp nhận yêu cầu tư vấn qua số hotline: 1900.6162 hoặc email: lienhe@luatminhkhue.vn. Xin cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm theo dõi!