1. Phân tích quy định của pháp luật về chi phí hợp lý khi tính TNDN

Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC:

- Điều kiện chung:

+ Liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh: Khoản chi phải trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần tạo ra doanh thu.

+ Hợp pháp: Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

+ Thanh toán không dùng tiền mặt (đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên): Khi thanh toán cho khoản chi có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT), doanh nghiệp phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định về thuế giá trị gia tăng.

* Danh sách các khoản chi được trừ:

- Chi phí nguyên vật liệu:

+ Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng để sản xuất sản phẩm, hàng hóa.

+ Vật tư tiêu hao trong quá trình sản xuất.

+ Phí vận chuyển nguyên vật liệu đến nơi sản xuất.

- Chi phí lao động:

+ Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp cho người lao động.

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

+ Chi phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động.

+ Chi phí nhà ở, tiền ăn cho người lao động làm việc tại công trường.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định:

+ Giá trị hao mòn của tài sản cố định theo thời gian sử dụng.

+ Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định.

- Chi phí lãi vay:

+ Lãi vay huy động vốn để đầu tư vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Phí hoa hồng, phí môi giới liên quan đến việc vay vốn.

- Chi phí thuê mua tài sản:

+ Tiền thuê nhà xưởng, kho bãi, văn phòng.

+ Tiền thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải.

- Chi phí tiếp khách, hội nghị:

+ Chi phí tiếp khách hàng, đối tác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo để trao đổi kinh nghiệm, học tập kỹ thuật.

- Chi phí quảng cáo, xúc tiến thương mại:

+ Chi phí quảng cáo sản phẩm, dịch vụ trên các phương tiện truyền thông.

+ Chi phí tham gia hội chợ, triển lãm.

- Chi phí nghiên cứu, phát triển:

+ Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ.

+ Chi phí phát triển sản phẩm, dịch vụ mới.

- Chi phí bảo hiểm:

+ Phí bảo hiểm tài sản, hàng hóa.

+ Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

- Chi phí khác:

+ Chi phí tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí cho người lao động.

+ Chi phí hỗ trợ, tài trợ cho các hoạt động xã hội.

+ Chi phí xử lý rác thải, bảo vệ môi trường.

* Quy định về thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên:

- Trường hợp chưa thanh toán:

+ Doanh nghiệp vẫn được tính khoản chi vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

+ Khi thanh toán, nếu không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, doanh nghiệp phải: Kê khai; Điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị không có chứng từ; Thực hiện trong kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.

+ Quy định này áp dụng kể cả trường hợp đã có quyết định thanh tra, kiểm tra.

- Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt trước Thông tư 78/2014/TT-BTC: Không cần điều chỉnh.

- Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền:

+ Giá trị từ 20 triệu đồng trở lên: Cần có hóa đơn và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để tính vào chi phí được trừ.

+ Giá trị dưới 20 triệu đồng: Cần có hóa đơn và chứng từ thanh toán bằng tiền mặt để tính vào chi phí được trừ.

- Lưu ý:

+ Các khoản chi không được trừ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC vẫn không được trừ.

+ Doanh nghiệp cần lưu giữ đầy đủ hồ sơ chứng từ để đối chiếu khi kiểm tra thuế.

- Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh nếu đáp ứng các điều kiện:

+ Hợp pháp.

+ Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định.

+ Thanh toán không dùng tiền mặt (đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên).

Trường hợp chưa thanh toán hoặc thanh toán bằng tiền mặt theo quy định, doanh nghiệp vẫn được tính vào chi phí được trừ nhưng cần lưu ý các quy định về điều chỉnh khi thanh toán.

 

2. Khoản chi mua hàng theo báo giá hàng hóa có được trừ khi tính thuế TNDN?

Quy định về việc mua hàng theo báo giá được tính vào chi phí trừ thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bởi điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC):

- Điều kiện để được tính vào chi phí trừ thuế:

+ Liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh: Khoản chi phải trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần tạo ra doanh thu.

+ Hợp pháp: Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

+ Thanh toán không dùng tiền mặt (đối với hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên): Khi thanh toán cho khoản chi có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT), doanh nghiệp phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định về thuế giá trị gia tăng.

+ Không thuộc các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: Tham khảo danh sách tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

- Lưu ý:

+ Trường hợp chưa thanh toán: Doanh nghiệp vẫn được tính khoản chi vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, khi thanh toán, nếu không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, doanh nghiệp phải thực hiện các bước sau: Kê khai; Điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị không có chứng từ; Thực hiện trong kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.

+ Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt trước Thông tư 78/2014/TT-BTC: Không cần điều chỉnh.

+ Đối với hóa đơn mua hàng hóa có giá trị dưới 20 triệu đồng: Doanh nghiệp không cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, nhưng cần lưu giữ đầy đủ hóa đơn và chứng từ thanh toán bằng tiền mặt để đối chiếu khi kiểm tra thuế.

Doanh nghiệp có thể mua hàng theo báo giá và tính vào chi phí trừ thuế nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên. Tuy nhiên, cần lưu ý các quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và điều chỉnh chi phí khi thanh toán bằng tiền mặt.

 

3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận chi phí

Việc chấp nhận chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

- Tính chất của khoản chi:

+ Liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh: Khoản chi phải trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần tạo ra doanh thu.

+ Hợp pháp: Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

+ Có thật, có chi: Khoản chi phải thực tế phát sinh, không được tạo lập khống.

+ Hợp lý: Khoản chi phải phù hợp với thông lệ kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp trong cùng ngành, lĩnh vực.

- Quy định của pháp luật:

+ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 là cơ sở pháp lý chính để xác định các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN.

+ Các văn bản hướng dẫn chi tiết về thuế TNDN, bao gồm Thông tư 96/2015/TT-BTC, cũng quy định cụ thể hơn về các khoản chi được và không được trừ.

- Quyết định của cơ quan thuế: Trong quá trình kiểm tra thuế, cơ quan thuế có thẩm quyền đánh giá tính hợp lý, hợp pháp của các khoản chi và quyết định chấp nhận hay không chấp nhận chi phí.

- Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến việc chấp nhận chi phí, bao gồm:

+ Quy mô, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có quy mô lớn, hoạt động trong ngành nghề phức tạp thường có nhiều khoản chi phức tạp hơn, do đó việc chấp nhận chi phí cũng có thể gặp nhiều khó khăn hơn.

+ Uy tín của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có uy tín tốt, hồ sơ chứng từ đầy đủ, minh bạch thường có khả năng được chấp nhận chi phí cao hơn.

+ Kinh nghiệm của cán bộ thuế: Cán bộ thuế có kinh nghiệm, chuyên môn cao thường có khả năng đánh giá tính hợp lý, hợp pháp của các khoản chi chính xác hơn.

Việc chấp nhận chi phí khi tính thuế TNDN là một vấn đề phức tạp, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp của các khoản chi để được cơ quan thuế chấp nhận.

Lưu ý: Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn thuế để được tư vấn cụ thể về việc chấp nhận chi phí trong từng trường hợp.

Ngoài ra, có thể tham khảo: Chi phí tài trợ là gì? Những khoản chi tài trợ được tính là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.