Luật sư tư vấn:

1. Quy định pháp luật về đăng ký tạm trú

Theo Luật Cư trú mới nhất, đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này cập nhật thông tin tạm trú trên Cơ sở dữ liệu cư trú.

Theo Điều 27 Luật Cư trú, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Về phía cơ quan Nhà nước, việc đăng ký tạm trú giúp Nhà nước quản lý công dân, góp phần đảm bảo an ninh trật tự.

Với người ngoại tỉnh, việc đăng ký tạm trú là nghĩa vụ cần thiết để đảm bảo công dân được hưởng một số quyền lợi nhất định như: Cho con đi học tại các trường mầm non, tiểu học, phổ thông công lập; Làm thủ tục vay vốn ngân hàng hoặc vay tiêu dùng tại các công ty tài chính; Làm thủ tục mua hàng trả góp… tại địa bàn tạm trú. 

Ngoài ra, nếu như không đăng ký tạm trú, người dân ngoại tỉnh còn có thể bị xử phạt hành chính từ 100.000 đồng – 300.000 đồng (theo điểm a, khoản 1, Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP).

Hiện nay, Chính phủ đang dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 167, mức phạt trên dự kiến sẽ được tăng lên 300.000 - 500.000 đồng. LuatVietnam sẽ nhanh chóng cập nhật ngay sau khi Nghị định này được thông qua.

 

2. Thủ tục đăng ký tạm trú

Hồ sơ cần chuẩn bị:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp (như hợp đồng thuê nhà...).

Nơi nộp hồ sơ:

Người làm thủ tục đăng ký tạm trú nộp hồ sơ tại công an xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tạm trú.

Thời hạn giải quyết:

Theo quy định của Luật Cư trú, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú. Thủ tục gia hạn tương tự như đăng ký tạm trú lần đầu.

Lệ phí đăng ký tạm trú:

Hiện nay, Bộ Tài chính quy định Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được tự quyết định mức lệ phí đăng ký tạm trú.

Tại Hà Nội, căn cứ Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố, mức lệ phí đăng ký tạm trú nhưng không cấp Sổ tạm trú là 15.000 đồng/trường hợp đăng ký ở các quận; ở các khu vực khác là 8.000 (từ 01/7/2021, không cấp Sổ tạm trú mới).

>> Xem thêm: Giấy xác nhận đăng ký tạm trú và sổ tạm trú khác nhau như thế nào? 

 

3. Hướng dẫn làm sổ thường trú để con đi học? 

Căn cứ Luật cư trú năm năm 2006 (Luật cư trú sửa đổi, bổ sung năm 2013) thì:

Thứ nhất, không có đăng ký tạm trú con có đi học tại các trường tiểu học được không?

Trong trường hợp của bạn, bạn từ Đồng Tháp lên Bình Dương để làm việc mang theo con nhỏ cho học ở đây luôn, bạn đang lo lắng rằng không đăng ký tạm trú ở đây con bạn sẽ không được nhập học. Tuy nhiên theo quy định tại Điều 42 Thông tư 41/2010/TT-BGDDT về Điều lệ trường tiểu học thì việc học là quyền của học sinh, học sinh được tạo điều kiện để học tập cụ thể:

1. Đ­ược học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tại nơi cư trú; được chọn trường ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.

Nghĩa là kể cả một nơi bạn không có cư trú bao gồm cả tạm trú và thường trú thì trường hợp trường học vẫn có khả năng tiếp nhận thì con bạn vẫn có thể được nhập học ở đó.

Thứ hai, việc tạm trú là thủ tục bắt buộc?

Việc con bạn được nhập học sẽ dễ dàng hơn khi bạn có đăng ký tạm trú tại nơi đó, hơn nữa việc đăng ký tạm trú là một thủ tục bắt buộc theo quy định khoản 2 Điều 30 Luật cư trú năm 2006:

2. Ng­ười đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.

Nếu bạn không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú theo Luật cư trú năm 2006 này thì theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP thì bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

Thứ ba, việc đăng ký tạm trú

Việc đăng ký tạm trú không khó khăn như bạn nghĩ hơn nữa việc bạn đi thuê nhà bạn vẫn có thể đăng ký tạm trú theo trình tự sau đây:

- Điều kiện để bạn đăng ký tạm trú:

Ng­ười đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó

+ có chỗ ở hợp pháp tại địa phương ( có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở gắn với đất hoặc đi thuê nhà và có văn bản đồng ý của chủ nhà)

- Hồ sơ đăng ký tạm trú tại địa phương

+ Chứng minh nhân dân ( Giấy tờ có xác minh của công an cấp xã về việc đã đăng ký thường trú)

+ Văn bản đồng ý của người cho thuê nhà ( giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà nếu có nhà)

+ Phiếu thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu  

- Cơ quan giải quyết: Cơ quan công an xã, phường, thị trấn

- Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan công an phải cấp sổ tạm trú

* Lưu ý: Sổ tạm trú được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký tạm trú, có giá trị xác định nơi tạm trú của công dân và có thời hạn tối đa là hai mươi bốn tháng. Trong thời hạn ba mươi ngày trước ngày hết thời hạn tạm trú, công dân đến cơ quan Công an nơi cấp sổ tạm trú để làm thủ tục gia hạn. ( khoản 4 Điều 1 Luật cư trú sđ, bs năm 2013)

- Mức thu lệ phí cấp số tạm trú: áp dụng theo Thông tư 250/2016/TT-BTC về lệ phí thẩm định hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong văn bản này quy định việc áp dụng lệ phí được thực hiện theo quy định của từng tỉnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014

PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU

Kính gửi: …………………………….

I. Thông tin về người viết phiếu báo

1. Họ và tên (1): ………………………………….................................................

2. Giới tính: ………………………………….......................................................... 

3. CMND số: …….............……………………. 4. Hộ chiếu số: ...........................

5. Nơi thường trú: ............................................................................................. 

6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: .................................................................................... 

…………...................…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:..

II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

1. Họ và tên (1): ………..................................……………………. 2. Giới tính:    

3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:.

6. CMND số: ……………………………. 7. Hộ chiếu số: .......................................

8. Nơi sinh: ............................................................................................................ 

9. Nguyên quán: .................................................................................................... 

10. Nghề nghiệp, nơi làm việc: .............................................................................. 

11. Nơi thường trú: ................................................................................................. 

12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ................................................................................... 

…………………................……………..……………… Số điện thoại liên hệ:.....

13. Họ và tên chủ hộ: …………....................……… 14. Quan hệ với chủ hộ:    

15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2): ........................................................

.................................................................................................................................. 

16. Những người cùng thay đổi:

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Nơi sinh

Nghề nghiệp

Dân tộc

Quốc tịch

CMND số (hoặc Hộ chiếu số)

Quan hệ với người có thay đổi

……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

 

……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):...............................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

……, ngày…tháng…năm…

TRƯỞNG CÔNG AN:………..

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Viết chữ in hoa đủ dấu

(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...

(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.

(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.

Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II

Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi số: 1900.6162 để được giải đáp. Trân trọng cảm ơn!