Mục lục bài viết
- 1. Mẫu danh sách các thửa đất nông nghiệp của một người sử dụng (Mẫu số 04c/ĐK)
- 2. Mẫu bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý đất
- 3. Thông báo về việc chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính
- 4. Mẫu phiếu địa điểm chính
- 5. Mẫu đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất
- 6. Mẫu phiếu đăng ký thông báo mời sơ tuyển đối với dự án đầu tư có sử dụng đất (mẫu số 11)
- 7. Mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK)
1. Mẫu danh sách các thửa đất nông nghiệp của một người sử dụng (Mẫu số 04c/ĐK)
Mẫu số 04c/ĐK
DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT
CỦA CÙNG MỘT NGƯỜI SỬ DỤNG, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
(Kèm theo Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất của: ........... )
Xã ...…... huyện ......… tỉnh ......…
Số thứ tự | Thửa đất số | Tờ bản đồ số | Địa chỉ thửa đất | Diện tích (m2) | Mục đích sử dụng đất | Thời hạn sử dụng đất | Nguồn gốc sử dụng đất |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Ghi chú: Mẫu này sử dụng cho trường hợp người sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp có nhu cầu cấp chung 01 GCN và trường hợp người được nhà nước giao quản lý đất đăng ký nhiều thửa đất. | …...…..., ngày …... tháng …... năm …... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
2. Mẫu bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý đất
Phụ lục số 16
BẢNG TỔNG HỢP
SỐ THỬA, DIỆN TÍCH, SỐ CHỦ SỬ DỤNG, QUẢN LÝ ĐẤT THEO
HIỆN TRẠNG ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Xã (phường, thị trấn)……
Huyện (quận, thị xã, thành phố)……
Tỉnh (thành phố)……
STT | Tờ bản đồ | Tổng số thửa | Tổng số chủ sử dụng đất | Tổng số chủ quản lý đất | Diện tích (m2) | Ghi chú |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
5 | ||||||
6 | ||||||
7 | ||||||
8 | ||||||
…. | ||||||
Tổng |
Ngày… tháng …năm… | Ngày… tháng …năm… | Ngày… tháng …năm… | Ngày… tháng …năm… |
Người lập | Thủ trưởng đơn vị đo đạc | Công chức địa chính cấp xã | Chủ tịch UBND cấp xã |
(Ký, ghi rõ họ và tên) | (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) | (Ký, ghi rõ họ và tên) | (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu) |
3. Thông báo về việc chôn mốc, xây tường bảo vệ mốc địa chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHÔN MỐC, XÂY TƯỜNG VÂY BẢO VỆ MỐC ĐỊA CHÍNH
Kính gửi: UBND xã (phường, thị trấn) …………………………….
(Tên đơn vị đo đạc) ……………… thông báo cho UBND xã (phường, thị trấn) …………. biết, ngày …… tháng …. năm ……… (tên đơn vị đo đạc) …………….đã chôn (gắn)……… (số lượng mốc) mốc địa chính và tường vây số hiệu …………… tại ……….. phục vụ cho công tác đo đạc bản đồ địa chính.
Số mốc địa chính và tường vây trên sẽ được bàn giao cho UBND xã (phường, thị trấn) và công chức địa chính xã (phường, thị trấn) khi công trình hoàn thành./.
Nơi nhận: | ĐƠN VỊ ĐO ĐẠC |
4. Mẫu phiếu địa điểm chính
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỒ)... SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH (THÀNH PHỐ) ... GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH SỐ HIỆU:…………………… NĂM ……….. |
GHI CHÚ ĐIỂM ĐỊA CHÍNH
Số hiệu điểm: .....................................................................................................................
Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính: ...............................................................................
Tọa độ khái lược ................................................................................................................
Phương pháp đo ................................................................................................................
Loại mốc ............................................................................................................................
Nơi chôn, gắn mốc: ............................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Người chọn: …………………………………. Đơn vị chọn: .................................................
Đường đi tới điểm gần nhất: ……………………….. Khoảng cách tới điểm ……………. Km
Người làm ghi chú | ……… (Địa danh), ngày …… tháng …. năm …. |
| Sơ đồ vị trí điểm và vật chuẩn: - Điểm thông hướng: (Tên, số hiệu, cấp hạng điểm liên quan mà từ mặt đất điểm trạm đo nhìn thông suốt tới điểm liên quan) - Điểm ……….: |
HƯỚNG DẪN LẬP GHI CHÚ ĐIỂM TOẠ ĐỘ
1. Số hiệu điểm: Ghi số hiệu điểm địa chính theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Mảnh bản đồ thể hiện điểm địa chính: Ghi phiên hiệu, tên gọi, tỷ lệ mảnh bản đồ thiết kế lưới.
3. Tọa độ khái lược: Ghi khái lược kinh độ, vĩ độ và độ cao (lấy trên bản đồ thiết kế lưới); kinh, vĩ độ đến 0,1 phút; độ cao lấy đến mét.
4. Phương pháp đo: Theo quy định trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (ví dụ: Công nghệ GNSS, đường chuyền...) và thực tế thi công.
5. Loại mốc: Ghi điểm này tận dụng mốc cũ... (tên mốc cũ), làm mới..., mốc gắn trên công trình (ghi mốc chôn, mốc gắn trên núi đá, nền đá, mốc gắn trên vật kiến trúc..
6. Nơi chôn, gắn mốc: Ghi hình thức sử dụng đất, chất đất (hình thức sử dụng đất chung hay riêng, chất đất theo thực tế). Nếu gắn trên vật kiến trúc, trên đá thì ghi rõ gắn trên (tháp nước, nhà mái bằng, nền đá…).
7. Địa chỉ: Ghi họ và tên người sử dụng đất, tên riêng khu vực, công trình chôn, gắn mốc, tên đường phố; địa chỉ hiện tại nơi chôn mốc (thôn, bản, làng, xã...).
8. Đường đi tới điểm gần nhất: Ghi rõ đi từ địa điểm cụ thể nào, đi bằng phương tiện gì. Nếu đi bộ qua rừng, núi thì phải ghi khoảng thời gian đi.
9. Sơ đồ vị trí điểm và vật chuẩn: kích thước ô thể hiện 10 x 10 cm. Chọn tỷ lệ thích hợp để vẽ được 3 vật chuẩn nằm trong khung sơ đồ. Chỉ vẽ các yếu tố chính có liên quan đến tìm điểm. Vật chuẩn được chọn phải là địa vật cố định, ổn định lâu dài ở thực địa.
5. Mẫu đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất
Mẫu 02: Mẫu đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất (mẫu số ) ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: .............................................. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép: …..................................................................
1.2. Địa chỉ: ………..........…………....................................…....……..
1.3. Điện thoại: ………….. Fax: ………... Email: …...........................
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất số: .......... ngày ....... tháng ....... năm........do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép: .............................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ……….…tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:......... (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố ....................... (2)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
......., ngày ....... tháng ....... năm ........ Chủ giấy phép Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có) |
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
(2) Phần ghi này áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Mẫu phiếu đăng ký thông báo mời sơ tuyển đối với dự án đầu tư có sử dụng đất (mẫu số 11)
Mẫu 11
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)
Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Tên bên mời thầu: 1 ....................................................
Địa chỉ: 2 .....................................................................
Điện thoại/fax/email: ...................................................
Mã số thuế: .................................................................
Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:
1. Tên bên mời thầu: .................................................
2. Nội dung chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]
- Tên dự án: ................................................................
- Tên và địa điểm quỹ đất, khu đất dự kiến thực hiện dự án: ..........
- Tổng diện tích sử dụng đất: ......................................
- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án: ...........................
- Mục tiêu của dự án: ....................................................
3. Hình thức: [ghi cụ thể sơ tuyển quốc tế hoặc trong nước] ..................
4. Thời gian phát hành HSMST: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ……… đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm ……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.
5. Địa điểm phát hành HSMST: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]
6. Giá bán 01 bộ HSMST: [ghi giá bán một bộ HSDST]4.....................................................
7. Thời điểm đóng thầu: ……. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..5
8. Thời điểm mở thầu ……..... giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..6
………., ngày …….. tháng ……. năm …….. Đại diện hợp pháp của bên mời thầu (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn
3 HSMST được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển.
4 Giá bán 01 bộ HSMST không quá 5.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước và không quá 10.000.000 đồng đối với đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMST qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMST
5 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu.
6 HSDST được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
7. Mẫu danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 04b/ĐK)
Mẫu số 04b/ĐK
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT,
CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất của: .............................. )
Sử dụng chung thửa đất ; Sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
Tại thửa đất số: ......... Tờ bản đồ số: ......... Thuộc xã: …...... huyện …...... tỉnh …......
Số thứ tự | Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất | Năm sinh | Giấy tờ pháp nhân, nhân thân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất | Địa chỉ | Ghi chú | Ký tên | |||
Loại giấy tờ | Số | Ngày, tháng, năm cấp | Cơ quan cấp | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
Hướng dẫn:
- Mẫu này áp dụng đối với trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; trừ trường hợp đất làm nhà chung cư.
- Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại diện
- Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với tổ chức);
- Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện tích của từng người vào cột “Ghi chú”.