1. Quy định giao dịch tặng cho
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Giao dịch dân sự có hình thức thể hiện là bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
* Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự:
+ Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
+ Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
+ Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định
Việc bố mẹ cho con đất là một giao dịch dân sự, Cụ thể là hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản.
Trong đó hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
Đối tượng tặng cho ở đây là đất đai (bất động sản) vì vậy tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
* Tặng cho tài sản có điều kiện:
+ Bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ trước hoặc sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
+ Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho, nếu bên được tặng cho đã hoàn thành nghĩa vụ mà bên tặng cho không giao tài sản thì bên tặng cho phải thanh toán nghĩa vụ mà bên được tặng cho đã thực hiện.
+ Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho mà bên được tặng cho không thực hiện thì bên tặng cho có quyền đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
* Điều kiện về hình thức hợp đồng tặng cho bất động sản:
Căn cứ quy định tại Điều 167 Luật Đất đai năm 2013
+ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013;
+ Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
+ Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
+ Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã
* Điều kiện thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được tặng cho quyền sử dụng đất khi đáp ứng điều kiện sau:
+ Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Đất đang trong thời hạn sử dụng. Tham khảo ngay: Bố mẹ cho con đất thì có cần viết giấy công chứng không? Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Mẫu đơn tặng cho con quyền sử dụng đất
Bản chất về mặt pháp lý khi tặng cho đất cho con, Cha Mẹ cần liên hệ với Văn Phòng công chứng lập hợp đồng tặng cho tài sản theo mẫu đưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở (Số:69/HĐTCQSDĐ) Hôm nay, ngày 6 tháng 3 năm 2023, Tại văn phòng công chứng Bảo Toàn Chúng tôi gồm có: BÊN TẶNG CHO (BÊN A) Ông: Nguyễn Văn Hiền; Năm sinh: 1977 CMND số: 0978468xx666; Ngày cấp 10/10/2019; Nơi cấp: Hải Phòng Địa chỉ thường trú: 1B/1061 Ngô Gia Tự, Nam Hải, Hải An, Hải Phòng Điện thoại: 0964793xys Và vợ là bà: Đồng Thị Hiên; Sinh năm: 1980 CCCD số: 0958yyy239; Ngày cấp 6/7/2019; Nơi cấp: Hải Phòng Địa chỉ thường trú: 1B/1061 Ngô Gia Tự, Nam Hải, Hải An, Hải Phòng BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): Ông/bà: Nguyễn Văn Tuấn; Năm sinh: 1999 CCCD số: 09398fy77xxa; Ngày cấp: 10/8/2019; Nơi cấp: Hải Phòng Địa chỉ thường trú: 1B/1061 Ngô Gia Tự, Nam Hải, Hải An, Hải Phòng Điện thoại: 0963bnh8gg Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây: ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở Quyền sử dụng đất ở: Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở: (3) - Diện tích đất tặng cho: 400 m2(Bằng chữ: bốn trăm mét vuông) - Thửa đất: số 69 - Tờ bản đồ: 96a - Địa chỉ thửa đất: 1B/1061 Ngô Gia Tự, Nam Hải, Hải An, Hải Phòng - Mục đích sử dụng: Đất ở: 400 m2 - Thời hạn sử dụng: Lâu dài - Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất 2. Nhà ở: - Loại nhà: Tầng; - Diện tích sàn xây dựng: 8 m2 - Kết cấu nhà: Sân vườn ; - Số tầng: 3 tầng - Thời hạn sử dụng 50 năm. ; - Năm hoàn thành xây dựng : 2017 Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1hg2839974 Số phát hành 6902 số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: xxx do Ủy ban nhân dân quận Hải An cấp ngày 10/8/2015; ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ 2.1 Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện. 2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT 3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ký kết hợp đồng tặng cho. 3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên nhận tặng cho chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận; 5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; 6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho; 6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai. ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B 7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận; 7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn; 7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 9.1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; - Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 9.2. Bên B cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG 10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này. 10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. 10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 6 tháng 3 năm 2023 Hợp đồng được lập thành 2 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
|
>> Tham khảo ngay: Bố mẹ tặng cho con đất đai, nhà ở trình tự, thủ tục thế nào?
Trên đây là mẫu đơn bố, mẹ tặng cho con quyền sử dụng đất mới nhất của Luật Minh Khuê. Quý khách có thể tham khảo, thay thế thông tin của quý khách vào đơn để sử dụng. Trong trường hợp quý khách có bất cứ khúc mắc nào về bài viết hay pháp luật vui lòng liên hệ trực tiếp Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến theo số Hotline: 1900.6162 để được hỗ trợ một cách nhanh và hiệu quả nhất. Luật Minh Khuê xin chân thành cảm ơn !