Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp mới nhất
>> Tải ngay: Mẫu đơn xin xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp mới nhất
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
1. Tên chủ đầu tư:
- Người đại diện: Nguyễn Văn A
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ liên hệ: Số 123, Đường Nguyễn Du, Phường 1, Quận 1, TP.HCM
- Số nhà: 123
- Phường (xã): Phường 1
- Tỉnh, thành phố: TP.HCM
- Số điện thoại: 0901 234 567
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: Lô 456
- Diện tích: 150 m2
- Tại đường: Đường Trần Hưng Đạo
- Phường (xã): Phường 2
- Quận (huyện): Quận 5
- Tỉnh, thành phố: TP.HCM
- Nguồn gốc đất: Sở hữu
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: Nhà tạm
- Cấp công trình: Cấp 4
- Diện tích xây dựng tầng 1: 100 m2
- Tổng diện tích sàn: 200 m2
- Chiều cao công trình: 5m
- Số tầng: 1
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
- Địa chỉ: Công ty TNHH Kiến trúc Sáng tạo, Số 789, Đường Lê Lợi, Quận 3, TP.HCM
- Điện thoại: 0987 654 321
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):
- Địa chỉ: Ông Trần Văn B, Số 567, Đường Nguyễn Văn Cừ, Quận 10, TP.HCM
- Điện thoại: 0123 456 789
- Giấy phép hành nghề (nếu có): GP12345
- Cấp ngày: .../..../20...
Phương án phá dỡ (nếu có): Không có phương án phá dỡ
Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: 6 tháng
Tôi xin cam kết làm đúng theo giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
TP.HCM, ngày .... tháng .... năm 20....
Người làm đơn
(Ký tên)
2. Xây dựng nhà tạm đất nông nghiệp có được không?
Căn cứ vào Điều 170 của Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung sau:
- Sử dụng đất đúng mục đích và ranh giới: Người sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, và tuân thủ quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không. Đồng thời, họ phải bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ các quy định khác liên quan.
- Thực hiện kê khai và giao dịch đất đai: Người sử dụng đất phải thực hiện kê khai đăng ký đất đai và làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính: Người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, bao gồm các khoản tiền liên quan đến việc sử dụng đất.
- Bảo vệ đất và tuân thủ quy định môi trường: Người sử dụng đất phải thực hiện các biện pháp bảo vệ đất và tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
- Tuân thủ các quy định khác: Người sử dụng đất phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật liên quan đến việc sử dụng đất, bao gồm việc tìm thấy vật trong lòng đất và giao lại đất khi có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất.
Theo Điều 12 của Luật Đất đai 2013, các hành vi sau đây bị nghiêm cấm như sau:
- Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai: Cấm lấn, chiếm, hoặc hủy hoại đất đai mà không tuân thủ quy định pháp luật.
- Vi phạm quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất: Cấm vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
- Sử dụng đất không đúng mục đích: Không được sử dụng đất, hoặc sử dụng đất không đúng mục đích đã được quy định.
- Vi phạm quy định sử dụng đất: Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức: Cấm nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
- Sử dụng đất mà không đăng ký: Cấm sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Không thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước: Cấm không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định: Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
- Cung cấp thông tin không chính xác về đất đai: Cấm không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật.
- Cản trở thực hiện quyền sử dụng đất: Không được cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Với các quy định nghiêm cấm này, pháp luật đảm bảo việc sử dụng đất đai được thực hiện theo đúng mục đích, bảo vệ lợi ích của Nhà nước và cộng đồng, và duy trì sự cân đối trong quản lý đất đai và tài nguyên thiên nhiên. Các hành vi bị nghiêm cấm này được thiết lập nhằm bảo vệ sự cân đối trong quản lý đất đai, đảm bảo rằng việc sử dụng đất đai được thực hiện theo đúng mục đích và đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và lợi ích cộng đồng.
3. Làm sao để được cấp phép xây dựng nhà tạm trên đất nông nghiệp?
Căn cứ tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014, đã được sửa đổi bởi khoản 49 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, việc xây dựng công trình tạm được quy định như sau:
- Khái niệm về công trình tạm: Công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng có thời hạn nhằm phục vụ hai mục đích chính:
+ Thi công xây dựng công trình chính.
+ Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác trong khoảng thời gian quy định.
- Thủ tục cấp phép:
Đối với công trình quy định phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về:
+ Địa điểm xây dựng.
+ Quy mô xây dựng công trình.
+ Thời gian tồn tại của công trình tạm.
- Thẩm định và phê duyệt thiết kế:
+ Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng tự tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng và thực hiện xây dựng công trình tạm.
+ Trường hợp công trình có tác động quan trọng đến an toàn và lợi ích cộng đồng, thiết kế xây dựng công trình phải được thẩm tra về điều kiện bảo đảm an toàn và gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương để theo dõi và kiểm tra theo quy định.
- Phá dỡ và tiếp tục sử dụng:
+ Công trình xây dựng tạm phải được phá dỡ khi công trình chính của dự án xây dựng được đưa vào khai thác sử dụng hoặc khi hết thời gian tồn tại của công trình.
+ Chủ đầu tư có thể được đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận việc tiếp tục khai thác sử dụng công trình xây dựng tạm, nếu công trình này phù hợp với quy hoạch và đảm bảo các yêu cầu về an toàn chịu lực, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật có liên quan.
- Thay đổi và điều chỉnh thủ tục:
UBND cấp tỉnh có quyền ban hành văn bản điều chỉnh thủ tục cấp phép xây dựng công trình tạm trên đất nông nghiệp phù hợp với chính sách và điều kiện của địa phương.
Như vậy, việc xây dựng công trình tạm được thực hiện dưới sự điều chỉnh của UBND cấp tỉnh, cụ thể cho từng địa phương để đảm bảo tính thích hợp và phù hợp với quy hoạch và quy định liên quan.
Nếu quý khách có nhu cầu tham khảo thêm nội dung sau: Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép xây nhà tạm để ở? Để nhận được tư vấn tốt nhất, quý khách có thể liên hệ đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại 1900.6162 hoặc gửi tin nhắn đến địa chỉ email lienhe@luatminhkhue.vn. Đội ngũ tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách 24/7 và cam kết đáp ứng mọi yêu cầu một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.