Mục lục bài viết
- 1. Quy định về hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
- 1.1 Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
- 1.2 Nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
- 1.3 Hình thức hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
- 1.4 Đối tượng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
- 2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
- 3. Hướng dẫn cách điền thông tin hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
1. Quy định về hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp là mẫu văn bản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được sử dụng khi mà cá nhân, hộ gia đình mong muốn mua bán, chuyển nhượng đất của mình cho cá nhân, tổ chức khác.
1.1 Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 697 của Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, còn bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển nhượng theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai.
Như vậy, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp cụ thể như sau:
- Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ: chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, ví trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận; giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất; trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng chậm trả tiền thì phải chịu trách nhiệm dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
- Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ: trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất; đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; đảm bảo quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng; thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền: yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thỏa thuận; được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất được chuyển nhượng; được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
>> Xem thêm: Điều kiện được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp là gì?
1.2 Nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Theo quy định của Điều 698 Bộ luật dân sự năm 2015 và pháp luật về đất đai thì nội dung hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp phải đảm bảo các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
- Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất của thửa đất chuyển nhượng;
- Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng, thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng;
- Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng.
1.3 Hình thức hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Về mặt hình thức, hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp phải được lập thành văn bản và có thể công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên. Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là căn cứ pháp lý để xác định các bên đã tham gia vào hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Riêng tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên mà không bắt buộc.
1.4 Đối tượng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự dịch chuyển quyền sử dụng đất từ bên chuyển nhượng sang bên nhận chuyển nhượng.
Đối tượng dịch chuyển ở đây là quyền sử dụng đất chứ không phải là đất đai bởi vì đất đai thuộc sở hữu của toàn dân mà Nhà nước đứng ra đại diện quản lý. Do vậy, quyền sử dụng đất là quyền phái sinh, phụ thuộc vào quyền sở hữu đất đai của Nhà nước. Chủ thể có quyền chuyển nhượng sử dụng đất nhưng việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng thực và đăng ký.
Như vậy, đối tượng của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là quyền sử dụng đất nông nghiệp trên một diện tích nhất định.
>> Tham khảo: Chuyển nhượng đất nông nghiệp, đất ruộng có phải đóng thuế không?
2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------***--------
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2024
Chúng tôi gồm có:
I. Bên chuyển nhượng (Bên A)
Ông/Bà: Nguyễn Văn A Sinh ngày: 15 / 03 / 1967
Chứng minh nhân dân số: 451697801 cấp ngày 20 / 02 / 2019 tại Hà Nội
Địa chỉ thường trú: Hoài Đức, Hà Nội
Số điện thoại: 0945236871
II.Bên nhận chuyển nhượng (Bên B)
Ông/Bà: Phan Thị B Sinh ngày: 02 / 10 / 1974
Chứng minh nhân dân số: 354156984 cấp ngày 17 / 01 / 2019 tại Hà Nội
Địa chỉ thường trú: Hoài Đức, Hà Nội
Số điện thoại: 0945623801
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1 : CÁC QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
Bên A chuyển nhượng lại toàn bộ Quyền sử dụng đất cho Bên B đối với thửa đất theo Hợp đồng tại Hà Nội
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 5454xx do Ủy ban nhân dân huyện xx cấp ngày 23 /12 /2000 , cụ thể như sau:
- Thửa đất số: 5974xx
- Tờ bản đồ số: 14x
- Địa chỉ thửa đất: xã A, huyện Hoài Đức, Hà Nội
- Diện tích: 200 m² (bằng chữ: hai trăm mét vuông)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: 80 m2;
+ Sử dụng chung: 120 m2;
- Thời hạn sử dụng: 10 năm
- Nguồn gốc sử dụng: Đất trồng cây ăn quả
Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thỏa thuận là: 500.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng Việt Nam).
ĐIỀU 2 : VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được Bên B thanh toán đủ số tiền nêu trên.
2. Các bên chuyển nhượng có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất đối với các thửa đất chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Đồng thời Bên A có trách nhiệm hỗ trợ mà không có điều kiện ràng buộc nào để Bên B hoàn thành mọi thủ tục liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng của lô đất trên.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4 : CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3. Đã xem xét kĩ, biết rõ về thửa đất nhận chuyển nhượng nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
4. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
4.1. Thửa đất không có tranh chấp;
4.2. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
5. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên)
| Bên B (Ký và ghi rõ họ tên)
|
LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN C
Ngày 20 tháng 01 năm 2024 tại xã C, tôi Hà Văn D , Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn C huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh M, tỉnh/thành phố Hà Nội.
CHỨNG THỰC:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được giao kết giữa bên A là Nguyễn Văn A và bên B là Phan Thị B ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng.
- Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được làm thành 03 bản chính (mỗi bản chính gồm 03 tờ, 06 trang), giao cho:
+ Bên A 01 bản chính;
+ Bên B 01 bản chính;
Lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản chính. Số 36 , quyển số 08 TP/CC-SCT/HĐGD.
CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Lưu ý: Nội dung trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.
3. Hướng dẫn cách điền thông tin hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp
Khi soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, bạn phải lưu ý những điểm sau:
Thứ nhất, địa danh, ngày tháng năm làm hợp đồng
Thứ hai, thông tin về nhân thân của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
- Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;
- Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
- Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;
- Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;
- Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.
Lưu ý: Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên chuyển nhượng phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
Nếu đất chuyển nhượng thuộc quyền sở hữu chung của nhiều người thì cũng ghi nội dung và đầy đủ chữ ký của các đồng sử dụng hoặc chỉ ghi tên, chữ ký của một người đại diện – nếu những người khác có ủy quyền hợp lệ cho người đại diện đứng ra thực hiện giao dịch với bên nhận chuyển nhượng.
Trong trường hợp bên nhận chuyển nhượng có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.
Thứ ba, thông tin về thửa đất chuyển nhượng:
- Số hiệu, vị trí, ranh giới, diện tích, hình thức sử dụng đất và mục đích sử dụng đất: ghi theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thời hạn sử dụng: Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng;
- Nguồn gốc sử dụng: Ghi rõ thông tin về nguồn gốc đất;
- Giá chuyển nhượng: do các bên thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật, giá trị bằng mệnh giá Việt Nam đồng.
Trên đây là tư vấn mà công ty Luật Minh Khuê muốn gửi tới quý khách hàng. Nếu quý khách có bất kỳ vướng mắc hay câu hỏi pháp lý khác thì vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 để được giải đáp và thắc mắc kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!
Quý khách có nhu cầu tham khảo thêm thông tin chi tiết có tham khảo thêm nội dung bài viết sau: Những loại thuế nào cần đóng khi chuyển nhượng đất nông nghiệp trồng cây lâu năm?