1. Mẫu hợp đồng cung cấp thiết bị, máy móc
>> Bạn có thể tải: Mẫu hợp đồng cung cấp thiết bị, máy móc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2023
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THIẾT BỊ MÁY MÓC
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 Quốc hội ban hành số 91/2015 QH13;
Luật Thương mại 2005 Quốc hội ban hành số 36/2005 QH11;
Và sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác giữa cá bên.
Hôm nay, ngày 15 tháng 3 năm 2023 tại Hà Nội chúng tôi bao gồm các bên:
Công ty: TNHH HTV
Địa chỉ: số nhà 47, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Giấy phép kinh doanh số: 12365874589
Mã số thuế: 147859628
Tài khoản số: 147852369
Do Ông/bà: Nguyễn Thị H
Ngày tháng năm sinh: 30/08/1980
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: 124785698215 cấp ngày 21 tháng 10 năm 2022 Nơi cấp: Công an phường Nhân Chính
Địa chỉ thường trú: số nhà 42, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số: 152
( Sau đây gọi tắt là bên A) Công ty: TNHH MTV
Địa chỉ: số nhà 57, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Giấy phép kinh doanh số: 125478963
Mã số thuế: 1248756
Tài khoản số: 080312284251
Do Ông/bà: Trần Văn T
Ngày tháng năm sinh: 1/5/1979 Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: 125874369851 cấp ngày 30 tháng 7 năm 2022.
Nơi cấp: Công an quận Đống Đa
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số: 152
(Sau đây gọi tắt là bên B)
Hai bên đã tiến hành thỏa thuận và đi đến thống nhất những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung thỏa thuận Bên A sẽ tiến hành cung cấp thiết bị, máy móc theo như yêu cầu của bên B được thể hiện ở Điều 2.
Điều 2: Đối tượng hợp đồng
Bên A sẽ tiến hành cung cấp những thiết bị, máy móc với số lượng và giá thành như sau:
STT | Thiết bị, máy móc |
1 | Máy tính |
2 | Bàn làm việc |
3 | Điện thoại để bàn |
Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng
– Bên A sẽ cung cấp những thiết bị, máy móc như đã được đề cập trong hợp đồng cho bên B vào lúc 15h giờ, ngày 15 tháng 3 năm 2023
– Nếu xảy ra trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, bão lũ, xe bị công an kiểm tra trên đường vận chuyển hay trong hoàn cảnh không lường trước được vào lúc bên A đi giao hàng cho B thì A phải tiến hành thông báo ngay lập tức cho Bên B.
– Trong trường hợp bên A tiến hành giao hàng hóa sớm hơn so với thỏa thuận thì bên B có quyền nhận hoặc từ chối.
Điều 4: Địa điểm giao hàng
– Hàng hóa sẽ được vận chuyển đến địa điểm;
– Nếu có sự thay đổi về nơi nhận hàng Bên B phải thông báo cho Bên A trong một khoảng thời gian hợp lý.
Điều 5: Giá trị hợp đồng
– Tổng giá trị hợp đồng này là: 52.800.000 (bằng chữ: năm mươi hai triệu tám trăm ngàn đồng)
– Giá trị hợp đồng bao gồm:
+ Tổng các thiết bị, máy móc: 52.000.000 (Bằng chữ: năm mươi hai triệu)
+ Chi phí vận chuyển: 300.000 ( Bằng chữ: ba trăm ngàn đồng)
+ Chi phí lắp đặt: 500.000 ( Bằng chữ; năm trăm ngàn đồng)
Điều 6: Phương thức thanh toán
Bên B sẽ tiến hành thanh toán thành hai (02) đợt cho bên A qua tài khoản: 080312284251 Chủ tài khoản: Nguyễn Thị H Chi nhánh ngân hàng: Ngân hàng MB chi nhánh Đống Đa
Điều 7: Thời hạn thanh toán
Đợt 1: Bên B sẽ tiến hành thanh toán cho bên A 50% giá trị hợp đồng, kể từ ngày hai bên kí hợp đồng này trong vòng 03 ngày làm việc;
Đợt 2: Bên B sẽ tiến hành thanh toán cho bên A 50% còn lại sau khi Bên A vận chuyển đủ hàng hóa cho bên B như đã thỏa thuận, trong vòng 03 ngày làm việc Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ hợp đồng cho bên A.
Điều 8: Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B thực hiện đúng hợp đồng như đã thỏa thuận;
– Yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn và những chi phí phát sinh khác;
– Yêu cầu bên B nhận hàng đúng thời gian và địa điểm như đã giao kết;
– Yêu cầu bên B hỗ trợ trên tinh thần thiện chí, hợp tác.
Điều 9. Quyền của bên B
– Yêu cầu bên A giao đúng loại hàng hóa đã thỏa thuận;
– Yêu cầu bên A giao đúng thời hạn và địa điểm;
– Yêu cầu bên A đổi các thiết bị, máy móc bị lỗi, hư hỏng, không đúng mẫu mã, chất lượng như đã giao kết;
– Yêu cầu bên A thực hiện một số công việc cần thiết để máy móc, thiết bị được lắp đặt, vận hành;
– Bên B có quyền mua vật tư, thiết bị, máy móc của bên thứ ba khi không ảnh hưởng đến quyền lợi hoặc thiệt hại đối với bên A.
Điều 10. Nghĩa vụ bên A
– Bên A cần thực hiện hợp đồng một cách nghiêm túc, đúng như đã thỏa thuận;
– Bên A có nghĩa vụ thực hiện hết khả năng của mình để tiến hành giao hàng hóa đúng hạn và đúng địa điểm cho bên B;
– Bên A có nghĩa vụ giao hàng hóa đúng chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất lượng của hàng hóa;
– Thông báo cho B những khuyết tật, lỗi của hàng hóa trước khi tiến hành giao hàng;
– Thông báo cho B những thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng;
– Giao những hóa đơn, chứng từ có liên quan đến hợp đồng cho bên B.
Điều 11: Nghĩa vụ bên B
– Bên B cần thực hiện hợp đồng một cách nghiêm túc, đúng như đã thỏa thuận;
– Bên B cần tạo điều kiện thuận lợi cho bên A khi thực hiện hợp đồng như: thời gian hợp lý, địa điểm giao hàng thuận lợi,…
– Thông báo cho Bên A những thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng;
– Thanh toán đúng hạn và đúng phương thức thanh toán đã thỏa thuận;
– Nhận hàng bên A giao đúng thời gian, địa điểm, có người đại diện khi hàng đến để tiến hành thủ tục giao nhận;
– Thanh toán những chi phí phát sinh hợp lý cho bên A.
Điều 12: Vi phạm hợp đồng
Vi phạm hợp đồng là các bên không thực hiện hết khả năng của mình để thực hiện hợp đồng. Vì lỗi của bên vi phạm mà hợp đồng không được thực hiện, thực hiện không đúng, dẫn đến thiệt hại cho bên bị thiệt hại; Đồng thời vi phạm hợp đồng là xuất phát từ hành vi gian dối, không trung thực, không có thiện chí hợp tác dẫn đến hợp đồng không thể thực hiện.
Điều 13: Bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên nào gây thiệt hại xâm phạm đến lợi ích cho đối phương thì phải có trác nhiệm bồi thường thiệt hại trên thực tế.
– Bên bị thiệt hại phải có nghĩa vụ chứng minh những thiệt hại mình phải chịu do lỗi của đối phương;
– Bên gây thiệt hại nếu chứng minh thiệt hại không phải do lỗi của mình thì không có nghĩa vụ bồi thường.
Điều 14. Phạt vi phạm
– Bên gây thiệt hại sẽ bị phạt vi phạm bên cạnh bồi thường thiệt hại nếu hành vi do lỗi cố ý hoặc vô ý mình gây ra dẫn đến thiệt hại cho bên đối tác.
– Mức phạt vi phạm là:
Điều 15: Thời hạn bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
Trong vòng 01 năm kể từ ngày thiệt hại trên thực tế xảy ra, bên vi phạm phải thanh toán hết những khoản bồi thường và phạt cho bên bị thiệt hại
Nếu bên vi phạm có dấu hiệu trốn tránh nghĩa vụ thực hiện bồi thường hoặc phạt vi phạm, bên bị thiệt hại sẽ yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường trước thời hạn kể từ ngày thông báo cho bên vi phạm biết.
Nếu các bên không giải quyết được bằng con đường thỏa thuận sẽ tiến hành giải quyết theo quy định của pháp luật
Điều 16: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, bắt đầu từ ngày:…
Điều 17: Chấm dứt hợp đồng:
Hợp đồng sẽ bị chấm dứt trong những trường hợp sau:
– Hợp đồng đã thực hiện xong, các bên đã thực hiện nghĩa vụ của mình;
– Các bên thỏa thuận chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
Điều 18: Những tài liệu kèm theo
Các bên có nghĩa vụ bàn giao những giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc bàn giao, nhận, giấy tờ chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Các biên lai, hóa đơn liên quan đến thanh toán sẽ được đính kèm trong phụ lục hợp đồng.
Điều 19: Giải quyết tranh chấp
Các bên thỏa thuận lựa chọn con đường Tòa án để giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng
Điều 20: Xác nhận hợp đồng
Hợp đồng và phụ lục đính kèm được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ một bản có hiệu lưc ngang nhau;
Việc các bên đã ký vào hợp đồng được coi là các bên đã đồng ý và không có ý kiến gì về những thỏa thuận trong hợp đồng
– Những thay đổi, bổ sung sẽ được lập thành phụ lục hợp đồng, có giá trị thực hiện như hợp đồng.
Bên A (Ký, ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Mẫu hợp đồng thi công, lắp đặt thiết bị máy móc
>> Bạn có thể tải: Mẫu hợp đồng thi công, lắp đặt thiết bị máy móc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2022
HỢP ĐỒNG THI CÔNG, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ MÁY MÓC
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 Quốc hội ban hành số 91/2015 QH13;
Luật Xây dựng 2014 Quốc hội ban hành số 50/2014QH13;
Và sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác giữa các bên.
Hôm nay, ngày 17 tháng 5 năm 2022 tại Hà Nội chúng tôi bao gồm các bên:
Công ty: TNHH MTV
Địa chỉ: số nhà 27, phường X, quận Y, thành phố Hà Nội
Giấy phép kinh doanh số: 125789412
Mã số thuế: 12463578
Tài khoản số: 090930081999
Do Ông/bà: Trần Thị T
Ngày tháng năm sinh: 15 tháng 6 năm 1979
Nơi cấp: Công an quận Y
Địa chỉ thường trú: số nhà 57, phường X, quận Y, thành phố Hà Nội
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số: 987
Sau đây gọi tắt là bên A
Bên B: Công ty: TNHH Hoa Linh
Địa chỉ: số nhà 7, phường Y, quận Z, thành phố Hà Nội
Giấy phép kinh doanh số: 1247852
Mã số thuế: 248796321
Tài khoản số: 124789632
Do Ông/bà: Phan Thị L
Ngày tháng năm sinh: 7/1/1995
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: 142578963214 cấp ngày 12 tháng 7 năm 2022
Nơi cấp: Công an quận Z
Địa chỉ thường trú: số nhà 27m, phường Y, quận Z, thành phố Hà Nội
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số: 987
Hai bên đã tiến hành thỏa thuận và đi đến thống nhất những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung công việc
Bên A giao lắp đặt các thiết bị máy móc cho bên B được ghi trong phụ lục hợp đồng.
Thiết bị máy móc đảm bảo về mặt chất lượng theo tiêu chuẩn quy định và số lượng đã thỏa thuận.
Nội dung công việc khi tiến hành lắp đặt như sau:
– Bên A tiến hành giao những tài liệu liên quan đến máy móc, thiết bị cần lắp đặt;
– Bên B có trách nhiệm lắp ráp theo đúng quy trình, vận hành thử đảm bảo bên A sử đụng được vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
Điều 2: Địa điểm thực hiện hợp đồng.
Địa điểm tiến hành lắp đặt thiết bị tại:…
Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng
– Thời gian lắp đặt:
Bên B chỉ tiến hành lắp đặt thiết bị cho Bên A sau khi nhận được thanh toán lần 2, thời gian hoàn thành lắp đặt vận hành thử là 30 ngày tính từ ngày Bên A bắt đầu bàn giao mặt bằng cho bên B theo tiến độ xây dựng tổng thể.
– Thời gian đào tạo chuyển giao công nghệ: Bên B tiến hành đào tạo chuyển giao công nghệ cho Bên A trong thời gian 07 ngày, thời gian do Bên A sắp xếp.
– Trong quá trình thực hiện, nếu công việc của Bên B bị cản trở hay chậm trễ mà lỗi được xác định là do Bên A, khi đó Bên A sẽ gia hạn và cho phép Bên B hoàn thành công việc trong thời gian hợp lý với điều kiện Bên B phải có “Thư xin gia hạn” và văn bản đồng ý của Bên A đồng thời bên A tạo điều kiện kho bãi cho bên B tập kết hàng hóa không bị hư hỏng mất mát.
Điều 4: Thời hạn thanh toán Bên A sẽ tiến hành thanh toán cho Bên B tổng số tiền là: Được tiến hành thanh toán thành hai đợt như sau:
– Đợt 1: 50% tổng giá trị hợp đồng, thanh toán trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng;
– Đợt 2: 50% còn lại của giá trị hợp đồng, thanh toán trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày bên B hoàn thành xong công trình.
Điều 5: Bảo hành, hướng dẫn sử dụng
– Bên B có trách nhiệm hướng dẫn quy trình sử dụng, những lưu ý cho bên A khi vận hành, bảo dưỡng thiết bị, máy móc.
– Bên B có trách nhiệm bảo hành những mối hàn, mối ráp trong thời hạn là 6 tháng
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ bên A
– Có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này;
– Có nghĩa vụ sắp xếp bố trí mặt bằng để nhận hàng hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B tiến hành bàn giao và lắp đặt;
– Có quyền yêu cầu Bên B giao thiết bị, thực hiện dịch vụ lắp đặt, thực hiện nghĩa vụ bảo hành và các nghĩa vụ khác ( nếu có ) theo quy định của Hợp đồng này.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ bên B
– Có quyền yêu cầu Bên A thực hiện thanh toán đúng quy định của Hợp đồng này;
– Có nghĩa vụ bàn giao thiết bị và lắp đặt theo đúng quy định;
– Trong quá trình lắp đặt cho Bên A, Bên B có nghĩa vụ tuân thủ mọi quy định làm việc của Bên A và chịu mọi trách nhiệm về đảm bảo an toàn lao động trong quá trình làm việc tại Bên A;
– Bên A sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại như mất mát tài sản, thương vong, bệnh tật thuộc người của Bên B trong quá trình làm việc; – Có nghĩa vụ thực hiện bảo hành theo đúng quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
– Cung cấp cho bên A các chứng từ xuất sứ hàng hóa (CO), chứng nhận chất lượng hàng hóa của nhà sản xuất (CQ).
– Cung cấp cho bên A hóa đơn chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
Điều 8: Phạt vi phạm hợp đồng
Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng trên tinh thần thiện chí, không bên nào được đơn phương chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng, không thực hiện hợp đồng hoặc đình chỉ thực hiện hợp đồng nếu không có lý do chính đáng. Nếu bên vi phạm buộc phải tiến hành bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại, đồng thời sẽ bị phạt vi phạm 6% giá trị hợp đồng.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
– Khi xảy ra tranh chấp các bên phải tiến hành thỏa thuận trên tinh thần thiện chí, đòng lòng giải quyết vấn đề.
– Nếu các bên không đạt được thỏa thuận thì sẽ chọn Tòa ánh là con đường giải quyết tranh chấp.
Điều 10: Hiệu lưc hợp đồng
– Hợp đồng này có giá trị hiệu lực từ ngày 18 đến ngày
– Tiến hành thanh lý hợp đồng sau 5 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng hết hiệu lực
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
3. Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng mua bán, thi công lắp đặt thiết bị, máy móc
Khi ký kết hợp đồng mua bán, thi công lắp đặt thiết bị, máy móc các bên cần lưu ý những vấn đề sau:
– Các bên cần thỏa thuận những nội dung cơ bản của hợp đồng: đối tượng của hợp đồng, thời hạn thực hiện hợp đồng, giá trị, thời hạn thanh toán, trách nhiệm của mỗi bên, bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng;
– Người ký hợp đồng phải là người đại diện theo pháp luật hoặc là người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật;
– Các bên cần thỏa thuận về điều khoản phạt vi phạm hợp đồng. Bởi lẽ nếu xảy ra tranh chấp thì bồi thường thiệt hại sẽ được tiến hành bồi thường cho bên bị thiệt hại còn phạt chỉ được tiến hành khi trong hợp đồng có quy định về phạt vi phạm.
– Hợp đồng có thể đưa ra công chứng để đảm bảo về mặt pháp lý, tùy vào sự thỏa thuận của các bên.
Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo nội dung bài viết Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở cập nhật mới nhất
Luật Minh Khuê triển khai dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp uy tín, được thực hiện bởi luật sư phòng doanh nghiệp. Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc có vướng mắc pháp lý nào khác vui lòng trao đổi trực tiếp với Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email:Tư vấn pháp luật dân sự miễn phí qua Email để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.