Mục lục bài viết
1. Hợp đồng kinh tế xây dựng là gì?
Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình. Đây là khái niệm được quy định trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế năm 1989 trước đây, hiện nay không có văn bản nào quy định cụ thể về khái niệm cũng như đặc điểm của loại hợp đồng này.
Khi không còn Pháp lệnh hợp đồng kinh tế thì về mặt pháp lý không thể tồn tại khái niệm hay tên gọi “Hợp đồng kinh tế”. Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp vẫn gọi “Hợp đồng kinh tế” tuy nhiên trên hợp đồng chính thức và đặc biệt là căn cứ để áp dụng pháp luật thì cần phải chính xác và đúng quy định pháp luật.
Cùng với việc bỏ căn cứ vào “Pháp lệnh hợp đồng kinh tế”, thì khi ký kết hợp đồng các chủ thể không nên dùng tên “Hợp đồng kinh tế” nữa mà phải sử dụng chính phân loại hợp đồng để điều chỉnh của Luật Xây dựng, Bộ luật Dân sự hay các luật khác, với quy định các loại hợp đồng như trong Luật Xây dựng như: Hợp đồng tư vấn xây dựng, hợp đồng thi công xây dựng công trình, hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình, hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ…
Như vậy, dù vẫn xuất hiện tên gọi Hợp đồng kinh tế do các doanh nghiệp vẫn dùng khái niệm cũ theo Pháp lệnh kinh tế, tuy nhiên theo đúng pháp luật hiện nay thì hợp đồng xây dựng được gọi theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng.
Hợp đồng kinh tế xây dựng là một loại hợp đồng dân sự, do vậy cũng là sự thỏa thuận giữa các bên về xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên, nhưng là trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Mẫu hợp đồng kinh tế xây dựng mới nhất
>>> Tải ngay Mẫu hợp đồng kinh tế xây dựng mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 01/HĐKT Hôm nay, ngày 01 tháng 4 năm 2023 tại Hải Phòng chúng tôi gồm có: A/ Đại diện bên A: - Đại diện: LÊ TRỌNG ĐẠI - Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp Vĩnh Bảo - Hải Phòng - Tài khoản: 9023647342 - Mã số thuế: 209398646 - Điện thoại: 0972123123 B/ Đại diện bên B: - Đại diện: LÊ MINH NGỌC - Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ trụ sở chính: Từ Sơn - Bắc Ninh - Tài khoản: 9023465723 - Mã số thuế: 289364723 - Điện thoại: 293854273 Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau: Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý giao cho bên B nhận thi công công trình: xây dựng nhà máy xử lý nước thải, với khối lượng công việc cụ thể như sau: Xây dựng và hoàn thiện công trình đúng với thiết kế trong bản vẽ xây dựng. ĐIỀU II: ĐỊA ĐIỂM THI CÔNG: Thi công tại Từ Sơn - Bắc Ninh ĐIỀU III: TIẾN ĐỘ VÀ NGHIỆM THU CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH - Ngày khởi công: Ngày 10 tháng 5 năm 2023 - Ngày hoàn thành: Ngày 12 tháng 10 năm 2026 Điều IV: GIÁ TRỊ VÀ HÌNH THỨC THANH QUYẾT TOÁN: - Giá trị hợp đồng trước thuế là: 3.000.0000.0000 đồng - Thuế VAT 10%: 300.000.000 đồng - Tổng giá trị hợp đồng: 3.300.000.000 (Bằng chữ: Ba tỷ ba trăm triệu Việt Nam đồng) -Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào công ty. - Ngay sau khi bàn giao công trình đã hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Điều V: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN Trách nhiệm bên A: - Bàn giao mặt bằng cho bên B thi công, hồ sơ thiết kế thi công. - Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình sửa chữa thi công công trình và giải quyết các vấn đề phát sinh tại công trình. Trách nhiệm bên B: - Lập phương án thi công trên cơ sở thiết kế kỹ thuật. - Huy động nhân lực, máy móc thi công theo phương án được duyệt, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật công trình. - Tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn trong lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường. Điều VI: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG: - Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, tiến độ công trình, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật. - Nếu bên B thi công, sửa chữa không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lượng của công trình phải sửa chữa và làm lại. - Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế. Điều VII: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký. | |
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên đóng dấu) |
3. Các loại hợp đồng kinh tế xây dựng?
Hiện nay, khi soạn thảo Hợp đồng, không nên quy định chung chung là Hợp đồng kinh tế mà nên căn cứ vào mục đích, văn bản căn cứ để xác định tên gọi Hợp đồng chính xác và đúng quy định.
Theo Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng lao động, hợp đồng xây dựng bao gồm:
-Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau: Hợp đồng tư vấn xây dựng, hợp đồng thi công xây dựng công trình, hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình, hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình, hợp đồng chìa khóa trao tay, hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công.
-Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau: hợp đồng trọn gói; hợp đồng theo đơn giá cố định; hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; hợp đồng theo thời gian; hợp đồng theo chi phí cộng phí; hợp đồng theo giá kết hợp.
- Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:
+ Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
+ Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.
+ Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.
+ Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.
4. Nguyên tắc ký kết hợp đồng kinh tế xây dựng
Về nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng phải phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 và đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.
- Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.
- Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.
- Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.
Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc.