1. Mẫu hợp đồng môi giới cho thuê nhà hoặc căn hộ

Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu hợp đồng môi giới để cho thuê nhà, chăn hộ. Quý khách có thể tải về đểtham khảo tại: Mẫu hợp đồng môi giới cho thuê nhà, căn hộ mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạn Phúc

---***---

…., ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI CHO THUÊ NHÀ, CĂN HỘ

Số:…/…..

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020

- Căn cứ Luật Thương mại năm 2005

- Căn cứ Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014

- Căn cứ Thông tư 11/2015/TT-BXD quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của giao dịch bất động sản; 

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên. 

Hôm nay, ngày .… tháng .…năm …. tại địa chỉ ….. Chúng tôi gồm có:

1. Bên A (Bên môi giới)

Tên doanh nghiệp: ….

Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế: …..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu không có mã số doanh nghiệp/ mã số thuế): …..

Ngày cấp: …. Nơi cấp: ….

Địa chỉ trụ sở chính: ….

Người đại diện theo pháp luật: ….

Chức danh: ….

Số điện thoại: …. Email: ….

Hoặc

Ông/ Bà: …. Giới tính: ….

Ngày sinh: ….. Dân tộc: …. Quốc tịch: ….

Số CMND/CCCD: ….. Ngày cấp: …. Nơi cấp: ….

Hộ khẩu thường trú: …..

Địa chỉ hiện tại: …..

Số điện thoại: …. Email: ….

2. Bên B (Bên sử dụng dịch vụ môi giới)

Ông/ Bà: …. Giới tính: ….

Ngày sinh: …. Dân tộc: …. Quốc tịch: ….

Số CMND/CCCD: ….. Ngày cấp: …. Nơi cấp: …..

Hộ khẩu thường trú: ….

Địa chỉ hiện tại: …..

Số điện thoại: …. Email: ….

Sau khi thoả thuận, chúng tôi đã thống nhất lập hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ với các nội dung cơ bản như sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

1. Bên A (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ môi giới BĐS) và bên B (có nhu cầu sử dụng dịch vụ môi giới BĐS) để ký kết với khách hàng muốn thuê căn hộ. Do đó, hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng môi giới cho thuê căn hộ.

2. Đặc điểm căn hộ

– Thuộc chung cư: ….

– Phòng: …. Tầng: …. Toà: ….

– Địa chỉ: ….

– Diện tích sàn: ….

– Diện tích sử dụng: ….

– Kết cấu của căn hộ: …..

– Tiện nghi: ….

3. Giá cho thuê căn hộ này đã được các bên thoả thuận trên cơ sở giá do bên B quyết định là: … đồng/ tháng (Bằng chữ: …. đồng). Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu xét thấy cần thiết các bên điều chỉnh giá bán và phải thỏa thuận bằng văn bản.

4. Mục đích môi giới: cho thuê

5. Các tài liệu và giấy tờ có liên quan: ….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng 

1. Hợp đồng được ký kết vào ngày …. tháng …. năm ….

2. Dịch vụ môi giới bắt đầu vào ngày …. tháng …. năm ….

3. Thời hạn hợp đồng kết thúc vào ngày …. tháng …. năm ….

4. Tổng thời gian thực hiện hợp đồng là: ….

5. Trường hợp hai bên muốn tiếp tục kéo dài thời hạn hợp đồng, trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc ít nhất là …. ngày thì các bên tham gia hợp đồng phải tiến hành thoả thuận việc kéo dài hợp đồng.

Điều 3. Chi phí và phương thức thanh toán

1. Bên B đồng ý thanh toán tiền phí môi giới cho bên A với số tiền là … đồng (Bằng chữ: …. đồng). Trong đó:

– Thù lao môi giới là … đồng (Bằng chữ: …. đồng)

– Hoa hồng môi giới là: … đồng (Bằng chữ: …. đồng)

2. Số tiền mà bên B thanh toán tiền phí môi giới không bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí, các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các bên.

3. Bên B có trách nhiệm kê khai, thanh toán tất cả các loại thuế, phí, lệ phí, các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các bên.

4. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A thành … đợt trong vòng … ngày kể từ thời điểm giao dịch đã thành công. Trường hợp mà khách hàng đã đặt cọc chấp nhận mất cọc thì bên B sẽ thanh toán cho bên A trong vòng … ngày kể từ thời điểm xác định khách hàng chấp nhận mất cọc.

5. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên 

1. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A:

– Yêu cầu bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến căn hộ một cách đầy đủ;

– Hưởng hoa hồng và hưởng thù lao môi giới theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;

– Được nhận …% số tiền đặt cọc trong trường hợp khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm đến cam kết;

– Được nhận đúng hạn và đầy đủ các khoản tiền theo đúng thoả thuận trong hợp đồng tại Điều 4;

– Các công việc trong hợp đồng này phải được thực hiện theo đúng thỏa thuận và đúng theo quy định của pháp luật;

– Thường xuyên thông báo về tiến độ thực hiện công việc cho bên B biết và cùng với bên B phối hợp để giải quyết các vướng mắc phát sinh thêm trong quá trình thực hiện công việc;

– Chịu tất cả mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

 2. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

– Không phải chịu thêm bất kỳ khoản chi phí nào khác cho bên A ngoài các khoản phí đã nêu trong hợp đồng tại Điều 4;

– Được nhận nhận đúng hạn và đầu đủ khoản tiền theo thoả thuận trong hợp đồng tại Điều 1;

– Được nhận …% số tiền đặt cọc trong trường hợp khách hàng chấp nhận mất tiền đặt cọc hoặc khi khách hàng bị mất tiền đặt cọc do vi phạm cam kết;

– Được nhận đầy đủ thông tin về tình trạng giao dịch với khách hàng của bên A một cách kịp thời.

– Cung cấp những giấy tờ liên quan đến căn hộ cho bên A một cách kịp thời và đầy đủ;

– Phải thông báo cho bên A biết khi không còn nhu cầu sử dụng dịch vụ môi giới của bên A hoặc thay đổi giá cho thuê bằng hình thức gửi tin nhắn văn bản hoặc gửi email;

– Ký hợp đồng cho thuê căn hộ nêu trên với khách hàng mà bên A đã giới thiệu;

– Đảm bảo khoản tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng tại Điều 3 được thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 5. Chấm dứt hợp đồng

1. Hai bên đã hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận nào khác.

2. Theo sự thỏa thuận giữa hai bên.

3. Một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trước khi thời hạn hợp đồng theo Điều 2 của hợp đồng này.

4. Một trong các bên có hành vi vi phạm hợp đồng và không khắc phục hành vi vi phạm đó trong thời hạn kể từ thời điểm nhận được thông báo yêu cầu khắc phục vi phạm bằng văn bản của bên bị vi phạm. Thời hạn do hai bên thỏa thuận, trong trường hợp không thể thỏa thuận thì thời hạn quy định là 60 ngày.

Điều 6. Mức phạt vi phạm hợp đồng

1. Trường hợp nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng thì bên còn lại có các quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường và được bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh trực tiếp do hành vi vi phạm.

2. Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc thanh toán không đúng phí môi giới cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng tại Điều 3, thì bên B phải chịu thêm lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất …%/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không được vượt quá …ngày, trường hợp vượt quá …ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên B và phí dịch vụ bên B vẫn phải cho bên A giống như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

3. Nếu bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận trong hợp đồng này thì bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với bên A mà không cần phải trả bất kỳ khoản phí nào cho bên A, đồng thời bên A phải trả một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ cho bên B như quy định trong hợp đồng tại Điều 3.

4. Trường hợp nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng, làm trái với các thỏa thuận trong hợp đồng, thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong hợp đồng tại Điều 3.

Điều 7. Giải quyết tranh chấp

1. Trường hợp tranh chấp xảy ra, các bên ưu tiên áp dụng phương thức giải quyết tranh chấp thông qua thoả thuận, thương lượng, hòa giải.

2. Trường hợp không thể thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền đưa vấn đề tranh chấp ra Tòa án …. để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều khoản chung 

1. Hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ thời điểm các bên ký kết.

2. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã nêu trong hợp đồng này.

3. Hợp đồng này gồm có …. trang được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý tương đương nhau và mỗi bên giữ 01 bản.

Đại diện Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Đại diện Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Dưới dây, Luật Minh KHuê phân tích các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có thể phát sinh liên quan đến hợp đồng môi giới cho thuê nhà hoặc căn hộ để quý khách hàng tham khảo: 

 

2. Các bên (chủ thể) tham gia của hợp đồng môi giới

Các bên tham gia gồm 03 bên:

- Bên A (Chủ nhà):

  • Họ và tên: [Điền tên đầy đủ]
  • Địa chỉ: [Điền địa chỉ chi tiết, bao gồm thành phố và quốc gia nếu cần]
  • Số điện thoại: [Điền số điện thoại cố định hoặc di động]
  • Email: [Điền địa chỉ email chính thức]
  •  Bên A là chủ sở hữu của bất động sản hoặc tài sản được cho thuê.

- Bên B (Người thuê nhà):

  • Họ và tên: [Điền tên đầy đủ của người đại diện hoặc cá nhân]
  • Địa chỉ: [Điền địa chỉ chi tiết của người thuê, bao gồm thành phố và quốc gia nếu cần]
  • Số điện thoại: [Điền số điện thoại liên lạc chính]
  • Email: [Điền địa chỉ email chính thức của người thuê]
  • Bên B là người thuê bất động sản hoặc tài sản từ Bên A.

- Bên C (Công ty môi giới):

  • Tên công ty: [Điền tên công ty môi giới]
  • Địa chỉ: [Điền địa chỉ đăng ký của công ty, bao gồm thành phố và quốc gia nếu cần]
  • Số điện thoại: [Điền số điện thoại của công ty]
  • Đại diện theo pháp luật: [Điền tên và chức vụ của đại diện theo pháp luật của công ty]
  • Bên C là công ty môi giới đang hỗ trợ trong quá trình cho thuê bất động sản hoặc tài sản giữa Bên A và Bên B.

Thông tin chi tiết về các bên tham gia này sẽ giúp trong việc xác định rõ vai trò và trách nhiệm của mỗi bên trong giao dịch. Nếu cần thêm thông tin hay điều chỉnh, vui lòng liên hệ trực tiếp để được hỗ trợ thêm.

 

3. Mục đích và phạm vi hợp đồng môi giới cho thuê nhà (Căn hộ)

- Mục đích: Hợp tác nhằm thuê nhà, căn hộ tại địa chỉ cụ thể để đảm bảo cung cấp một môi trường sống lâu dài và thuận tiện cho người thuê.

- Phạm vi: Hợp đồng bao gồm một loạt các hoạt động như sau:

  1. Tìm kiếm khách thuê: Tìm kiếm và đề xuất các ứng viên phù hợp để thuê nhà.
  2. Ký kết hợp đồng thuê nhà: Thực hiện quá trình ký kết hợp đồng thuê nhà giữa bên chủ nhà và bên người thuê.
  3. Thu tiền thuê nhà: Quản lý việc thu tiền thuê nhà và các khoản phí liên quan.
  4. Bàn giao nhà: Đảm bảo quá trình bàn giao nhà được thực hiện một cách trơn tru và minh bạch.
  5. Giải quyết tranh chấp: Hỗ trợ giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh giữa các bên trong quá trình thuê nhà.

Đây là một hợp đồng chi tiết nhằm bảo đảm cả hai bên thực hiện mọi cam kết và quyền lợi một cách hợp pháp và minh bạch

 

4. Tài sản cho thuê

Tài sản cho thuê ở đây là nhà đất hoặc căn hộ chung cư:

- Loại tài sản: Nhà, căn hộ.

- Địa chỉ: [Điền địa chỉ cụ thể].

- Diện tích: [Điền diện tích cụ thể].

- Kết cấu: Tài sản này có kết cấu chi tiết bao gồm:

  • Phòng ngủ: [Số lượng phòng ngủ]
  • Phòng tắm: [Số lượng phòng tắm]
  • Phòng khách: [Mô tả phòng khách và các khu vực chung khác]
  • Bếp: [Mô tả bếp và các thiết bị nấu ăn]

- Trang thiết bị đi kèm: Tài sản này được trang bị đầy đủ các tiện nghi bao gồm:

  • Đồ gia dụng: [Liệt kê các thiết bị điện tử như tivi, máy giặt, tủ lạnh...]
  • Nội thất: [Mô tả các đồ nội thất như bàn ghế, giường, tủ quần áo...]
  • Tiện nghi khác: [Các tiện nghi khác như điều hòa, máy nóng lạnh...]

Đây là mô tả chi tiết về tài sản đang được cung cấp cho thuê, nhằm giúp người thuê có cái nhìn tổng quan và chính xác nhất về các tiện ích và không gian sống của tài sản này

 

5. Giá thuê nhà hoặc căn hộ

- Giá thuê nhà

+ Giá thuê theo tháng: [Điền số tiền cụ thể].

+ Hình thức thanh toán: Thanh toán theo [mô tả hình thức thanh toán, ví dụ: thanh toán theo tháng, thanh toán theo quý].

+ Thời gian thanh toán: Thanh toán vào ngày [điền ngày] hàng tháng.

+ Tiền đặt cọc: [Điền số tiền cụ thể].

+ Hình thức bảo đảm tiền đặt cọc: [Mô tả hình thức bảo đảm tiền đặt cọc, ví dụ: ký hợp đồng đặt cọc, chuyển khoản ngân hàng].

Đây là các điều khoản về giá thuê nhà, bao gồm các thông tin cụ thể về số tiền thuê, hình thức và thời gian thanh toán, cũng như thông tin về tiền đặt cọc và hình thức bảo đảm. Những thông tin này giúp đảm bảo tính minh bạch và sự hiểu biết rõ ràng giữa các bên tham gia trong giao dịch thuê nhà

 

6. Thời hạn hợp đồng cho thuê nhà, căn hộ

Thời hạn hợp đồng

- Thời hạn thuê: Đây là hợp đồng có thời hạn thuê là [điền số tháng cụ thể], bắt đầu từ ngày [điền ngày] tháng [điền tháng] năm [điền năm] và dự kiến kết thúc vào ngày [điền ngày] tháng [điền tháng] năm [điền năm]. Thời hạn thuê được xác định nhằm đảm bảo sự ổn định và dài hạn trong quan hệ giữa chủ nhà và người thuê nhà, cùng nhau xây dựng một môi trường sống ổn định và thuận tiện.

- Gia hạn hợp đồng: Hợp đồng có thể được gia hạn lại sau khi kết thúc thời hạn ban đầu. Theo quy định của hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng thêm [điền số tháng] lần. Thời gian gia hạn tối đa có thể là [điền số tháng]. Quá trình gia hạn sẽ tuân thủ các điều kiện và thỏa thuận mới giữa các bên, để đảm bảo tính liên tục và đồng ý trong quan hệ thuê nhà.

Thông qua việc xác định rõ ràng thời hạn thuê và các điều khoản về gia hạn hợp đồng, các bên sẽ có thể chuẩn bị và lập kế hoạch cho tương lai một cách hiệu quả và minh bạch. Điều này cũng giúp đảm bảo tính ổn định và sự thoả thuận trong quan hệ thuê nhà

 

7. Trách nhiệm của các bên

Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng thuê nhà

- Trách nhiệm của Bên A (Chủ nhà):

+ Cung cấp nhà, căn hộ cho thuê theo đúng cam kết trong hợp đồng: Bên A có trách nhiệm cung cấp tài sản cho thuê đúng theo mô tả và điều kiện đã thỏa thuận. Điều này bao gồm việc đảm bảo tất cả các tiện nghi và trang thiết bị nhà, căn hộ đều hoạt động tốt và phù hợp với mục đích sử dụng.

+ Bảo đảm nhà, căn hộ trong tình trạng tốt, an toàn cho người sử dụng: Bên A phải duy trì tài sản cho thuê trong tình trạng bảo đảm an toàn và sử dụng được. Điều này bao gồm việc thực hiện các biện pháp bảo trì định kỳ và sửa chữa kịp thời khi có sự cố phát sinh để đảm bảo an toàn cho người thuê và tài sản.

+ Sửa chữa, bảo dưỡng nhà, căn hộ theo định kỳ hoặc khi có hư hỏng: Bên A có trách nhiệm chịu trách nhiệm về bảo trì và sửa chữa các hư hỏng trong nhà, căn hộ. Điều này đảm bảo rằng người thuê có môi trường sống và làm việc ổn định và tiện nghi.

+ Thanh toán hoa hồng cho Bên C theo thỏa thuận: Nếu có sự hợp tác với Bên C là công ty môi giới, Bên A cần thanh toán hoa hồng theo thỏa thuận sau khi giao dịch thuê nhà hoàn thành thành công.

- Trách nhiệm của Bên B (Người thuê nhà):

+ Sử dụng nhà, căn hộ đúng mục đích, đúng quy định: Bên B phải sử dụng tài sản thuê theo mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng và không được sử dụng cho các mục đích khác không được phép.

+ Giữ gìn vệ sinh, bảo quản nhà, căn hộ trong tình trạng tốt: Bên B có trách nhiệm duy trì vệ sinh và bảo quản tài sản thuê trong tình trạng sử dụng được và bảo đảm sự an toàn cho mọi người sống và làm việc trong tài sản.

+ Thanh toán tiền thuê nhà đúng hạn theo hợp đồng: Bên B phải thanh toán tiền thuê nhà đúng theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm cả thời gian và số tiền phải thanh toán.

+ Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu có lỗi gây hư hỏng nhà, căn hộ: Trong trường hợp có thiệt hại do lỗi của Bên B hoặc người sử dụng do họ, Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A để khôi phục tài sản về trạng thái ban đầu.

- Trách nhiệm của Bên C (Công ty môi giới):

+ Tìm kiếm khách thuê phù hợp với yêu cầu của Bên A: Bên C phải có năng lực và trách nhiệm để tìm kiếm và giới thiệu khách hàng tiềm năng cho Bên A để thuê nhà, căn hộ.

+ Giới thiệu nhà, căn hộ cho khách thuê và hỗ trợ ký kết hợp đồng thuê nhà: Bên C phải hỗ trợ trong quá trình giới thiệu tài sản và các thủ tục ký kết hợp đồng thuê nhà giữa Bên A và Bên B.

+ Thu hộ tiền thuê nhà cho Bên A và thanh toán hoa hồng cho Bên A theo thỏa thuận: Bên C có trách nhiệm thu hộ tiền thuê nhà từ Bên B và chuyển cho Bên A đúng thời hạn và cũng phải thanh toán hoa hồng cho Bên A như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

+ Giải quyết tranh chấp giữa Bên A và Bên B (nếu có): Trong trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa Bên A và Bên B, Bên C có trách nhiệm hỗ trợ giải quyết một cách hòa bình và công bằng, nhằm duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên.

Thông qua việc rõ ràng hóa các trách nhiệm của từng bên trong hợp đồng thuê nhà, mọi bên sẽ có cái nhìn tổng quan và hiểu biết rõ ràng về nghĩa vụ và quyền lợi của mình. Điều này cũng giúp đảm bảo tính minh bạch và sự chuyên nghiệp trong quản lý và sử dụng tài sản cho thuê

 

8. Các điều khoản khác

Các điều khoản khác trong hợp đồng thuê nhà

Ngoài các trách nhiệm chính đã đề cập, hợp đồng thuê nhà cũng có thể bao gồm các điều khoản khác nhằm đảm bảo sự rõ ràng và hợp lý cho cả hai bên. Dưới đây là một số điều khoản có thể được thêm vào hợp đồng:

- Tiện ích và chi phí phụ: Quy định về việc sử dụng các tiện ích chung trong khu dân cư nếu có (như hồ bơi, phòng gym) và phương thức phân chia chi phí phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

- Thay đổi và sửa đổi hợp đồng: Quy định về các điều kiện và thủ tục để thay đổi hoặc sửa đổi hợp đồng, bao gồm cả việc điều chỉnh giá thuê và thời hạn hợp đồng.

- Bảo hiểm: Yêu cầu Bên B phải mua bảo hiểm cho tài sản cá nhân và trách nhiệm dân sự trong suốt thời gian thuê nhà.

- Chấm dứt hợp đồng: Điều kiện và thủ tục để chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, bao gồm cả việc thông báo trước một khoảng thời gian nhất định và các hậu quả phát sinh khi chấm dứt trái phép.

- Phí phạt: Quy định về các khoản phạt hoặc chi phí phát sinh khi một trong hai bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng.

- Trách nhiệm về pháp lý: Xác định trách nhiệm pháp lý của mỗi bên trong trường hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng.

- Di chuyển và chuyển nhượng: Quy định về khả năng di chuyển hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản cho thuê cho bên thứ ba.

- Bảo mật thông tin: Cam kết bảo mật thông tin cá nhân của bên B và bên C theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Điều khoản đặc biệt: Các điều khoản khác có thể được thêm vào tùy thuộc vào nhu cầu cụ thể của hai bên và các điều kiện địa phương.

Các điều khoản này giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên trong quá trình thuê nhà, đồng thời cũng đảm bảo sự minh bạch và ràng buộc pháp lý cho các hành vi và quyết định trong suốt thời gian thuê nhà. Việc rõ ràng và chi tiết các điều khoản này là rất quan trọng để tránh những tranh chấp không đáng có trong tương lai

Ngoài ra, có thể tham khảo: Hợp đồng thuê nhà có điều khoản mỗi năm tăng giá 10% có hợp lý không?.

Còn khúc mắc, liên hệ 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.