Mục lục bài viết
- 1. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là gì?
- 1.1. Chứng từ là gì?
- 1.2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- 2. Mẫu Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- 2.1 Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
- 2.2 Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của Bộ Tài Chính trước đây
- 3. Một số lưu ý về Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
1. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là gì?
1.1. Chứng từ là gì?
Chứng từ là tài liệu dùng để ghi nhận thông tin về các khoản thuế khấu trừ, các khoản thu thuế, phí và lệ phí thuộc ngân sahcs nhà nước theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Chứng từ theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP bao gồm chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, biên lai thuế, phí, lệ phí được thể hiện theo hình thức điện tử hoặc đặt in, tự in.
Chứng từ điện tử bao gồm các loại chứng từ, biên lại theo Khoản 4 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP này được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế cấp cho người nộp thuế hoặc do tổ chức thu thuế, phí, lệ phí cấp cho người nộp bằng phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế.
Chứng từ đặt in, tự in bao gồm các loại chứng từ, biên lại theo Khaonr 4 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được thể hiện ở dạng giất do cơ quan thuế, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí đặt in theo mẫu để sử dụng hoặc tự in trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các thiết bị khác khi khẩu trừ thuế, khi thu thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật phí, lệ phí, pháp luật thuế.
Chứng từ hợp pháp là chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định của Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
1.2. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là một trong các loại chứng từ kế toán được các doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc sử dụng phổ biến hiện nay và có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo lưu thông hàng hoá trên thị trường, giúp các doanh nghiệp trong việc quản lý nội bộ.
Khoản 6 Điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định:
Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hoá đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
Một số trường hợp cụ thể theo yêu cầu quản lý sẽ áp dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ:
- Trường hợp nhập khẩu hàng hoá uỷ thác, nếu cơ sở kinh doanh nhận nhập khẩu uỷ thác chưa nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác, cơ sở nhận uỷ thác lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hoá trên thị trường.
- Trường hợp uỷ thác xuất khẩu hàng hoá:
+ Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận uỷ thác, cơ sở có hàng hoá uỷ thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Khi xuất hàng hoá để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hoá trên thị trường.
+ Tổ chức kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ xuất điều chuyển hàng hoá cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng ở khác địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau; xuất hàng hoá cho cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức kinh doanh và hạch toán kế toán, cơ sở có hai cách sử dụng hoá đơn, chứng từ, trong đó có thể sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Trường hợp các đơn vị phụ thuộc của cơ sở kinh doanh nông, lâm, thuỷ sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, có thu mua hàng hoá là nông, lâm, thuỷ sản để điều chuyển, xuất bản về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bản, đơn vị phụ thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Tổ chức, cá nhân xuất hàng hoá bán lưu động sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định.
>> Tham khảo: Những trường hợp yêu cầu phải có phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ?
2. Mẫu Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
2.1 Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Mẫu Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mới nhất được đính kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể tại Mẫu số 03/XKNB.
Tên người xuất hàng: Công ty TNHH M
Theo lệnh điều động số 578 của Chi nhánh A về việc vận chuyển hàng hoá
Địa chỉ kho xuất hàng: Số 24 Lê Lợi, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
Tên người vận chuyển: Nguyễn Tuấn Phúc
Phương tiện vận chuyển: Ô tô bán tải số 15A 107.99
Mã số thuế người xuất hàng: 0201123456
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Ngày .... tháng .... năm 20... | Ký hiệu:........ Số:................ |
Tên người nhận hàng: Lê Văn Tiến
Địa điểm nhận hàng: 123 Lê Hồng Phong, Tiên Lãng, Hải Phòng
Mã số thuế: ................................................................................
STT | Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
Thực xuất | Thực nhập | ||||||
Tổng cộng: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký số) |
>> Xem thêm: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ có phải đóng dấu?
2.2 Mẫu phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của Bộ Tài Chính trước đây
Mẫu này hiện nay chỉ có giá trị tham khảo:
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………
Địa chỉ: ………………………………………
Mã số thuế: …………………………………
Ký hiệu: Số:
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Liên 1: Lưu
Ngày …… tháng …… năm ………
Căn cứ lệnh điều động số: …………………
Ngày ……. tháng ……… năm ……………...
của ……………… về việc ………………
Họ tên người vận chuyển …………………
Hợp đồng số………………………
Phương tiện vận chuyển: ……………………………………
Xuất tại kho: ……………………………………………………
Nhập tại kho: ……………………………………………………
STT | Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Thực xuất | Thực nhập |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
Tổng cộng: |
Người lập (ký, ghi rõ họ tên) | Thủ kho xuất (ký, ghi rõ họ tên) | Người vận chuyển (ký, ghi rõ họ tên) | Thủ kho nhập (ký, ghi rõ họ tên) |
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng
- Liên 3: Nội bộ
3. Một số lưu ý về Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định một số nội dung về Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ như sau:
- Ký hiệu mẫu số hoá đơn điện tử: Số 6 phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hoá đơn, bao gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử.
- Ký hiệu hoá đơn điện tử:
+ Ký tự đầu tiên là một chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hoá đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hoá đơn điện tử không có mã;
+ Hai ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập thể hiện năm lập hoá đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số số của năm dương lịch.
+ Một ký tự tiếp theo là chữ cái N áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử.
+ Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hộc không có nhu cầu quản lý thì để là YY.
Ví dụ: "6K22NAB" là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 20... do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.
Ký hiệu mẫu số hoá đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 11 ký tự thể hiện các thông tin về: tên loại hoá đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hoá đơn. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là 03XKNB.
Đối với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì trên phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì thể hiện các thông tin liên quan lệnh điều động nội bộ, người nhận hàng, người xuất hàng, địa điểm kho xuất, địa điểm nhận hàng, phương tiện vận chuyển. Cụ thể: tên người mua thể hiện người nhận hàng, địa chỉ người mua thể hiện địa điểm kho nhận hàng; tên người bán thể hiện người xuất hàng, địa chỉ người bán thể hiện địa điểm kho xuất hàng và phương tiện vận chuyển; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.
Để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng nhất các vấn đề pháp lý liên quan đến hoá đơn, chứng từ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới Luật Minh Khuê qua số tổng đài 19006162. để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại. Trân trọng!