>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi:  1900.6162

 


1. Hội đồng quản trị công ty cổ phần, nhiệm vụ và quyền hạn:

1.1. Định nghĩa Hội đồng quản trị của công ty cổ phần:

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

 

1.2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị công ty cổ phần:

Khoản 2 Điều 153 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c) Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;

d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty;

đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật này;

e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;

g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác và hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 của Luật này;

i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;

k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty;

l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;

m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết;

n) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;

o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;

p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể công ty; yêu cầu phá sản công ty;

q) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

 

1.3 Nghị quyết của Hội đồng quản trị:

- Hội đồng quản trị thông qua nghị quyết, quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.

- Trường hợp nghị quyết, quyết định do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty thì các thành viên tán thành thông qua nghị quyết, quyết định đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về nghị quyết, quyết định đó và phải đền bù thiệt hại cho công ty; thành viên phản đối thông qua nghị quyết, quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trường hợp này, cổ đông của công ty có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết, quyết định nói trên.

 

2. Thẩm quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị

2.1. Bầu chủ tịch Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 152 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty, pháp luật về chứng khoán không có quy định khác.
Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong số các thành viên của Hội đồng quản trị. Trong cuộc họp Hội đồng quản trị đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị sẽ bầu ra thành viên có số phiếu cao nhất để triệu tập và chủ trì bầu chủ tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp mà có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
Cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị được tổ chức trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Thực tiễn về quản trị, vai trò của Chủ tịch và Giám đốc công ty là rất lớn. Luật Doanh nghiệp không cấm việc kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch và Giám đốc. Tuy nhiên, nguyên tắc này vẫn có ngoại lệ. Đối với Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% tổng số phiếu biểu quyết thì Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
 

2.2 Thay đổi chục tịch Hội đồng quản trị

Việc thay đổi chủ tịch Hội đồng quản trị không đồng nghĩa với việc chấm dứt tư cách cổ đông của cổ đông mà đây chỉ là thay đổi một chức danh trong công ty. Đối với trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật; trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Còn nếu có hơn một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Đối với công ty có Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì khi thay đổi chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ dẫn đến việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty. Lúc này, công ty cần thực hiện thủ tục thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
 

2.3. Bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị

- Miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị:
Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong số các thành viên Hội đồng quản trị, do đó Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ bị miễn nhiệm như các thành viên của Hội đồng quản trị, cụ thể trong các trường hợp sau đây: (i) Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 151 của Luật Doanh nghiệp; (ii) Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng; (iii) Có đơn từ chức; (iv) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.
- Bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị:
Việc bãi nhiệm cũng như bầu, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị được thực hiện khi có Quyết định của Hội đồng quản trị. Nếu Điều lệ công ty không có quy định khác thì quyết định này sẽ được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng quản trị.
 

3. Mẫu biên bản họp của Hội đồng quản trị: Về việc Bãi nhiệm và bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI … 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……/2021/BBH-…… 

 

 

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN PHỐI … 

 (V/v Bãi nhiệm và bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty)

 

I. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, THÀNH PHẦN THAM DỰ

1. Thời gian, thành phần và địa điểm dự họp:

Tên Công ty

:

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN …… 

Địa chỉ trục sở chính và địa điểm họp:

:

………………………………………… 

Mã số doanh nghiệp

:

………………………………………… 

Thời gian họp:

:

Vào hồi 8h30 ngày …… tháng …… năm 2021

2. Hội đồng quản trị Công ty gồm:

………   – Số CCDD: …………… 

Ông ………  – Số CCCD: …………… 

Ông ………  – Số CMND: …………… 

3. Thành viên dự họp:

Có mặt: 02/03 thành viên, Bao gồm:

………………… – Số CCCD: ……… 

Ông ………………… – Số CCCD: ……… 

Vắng mặt: 01/03 thành viên

Vắng mặt: Ông ………… – Số D: ………… 

 

4. Chủ tọa và thư ký:

Chủ tọa: Bà ………………………………… 

Thư ký: Bà ………………………………… 

Số lượng thành viên dự họp đã đủ điều kiện tiến hành họp theo Điều 157 Luật Doanh nghiệp 2020 và điều lệ của công ty, cùng họp bàn về việc Bãi nhiệm và bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị mới của Công ty như sau:

II. NỘI DUNG CUỘC HỌP

1. Bãi nhiệm ông ………  - Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty

Hội đồng quản trị công ty quyết định bãi nhiệm ông ……  - Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty:

Họ và tên: ………… Giới tính: …… 

Sinh ngày: ………… Dân tộc: ………  Quốc tịch: …… 

Chứng minh nhân dân số: …… 

Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ……… 

Địa chỉ thường trú: ……………………… 

Địa chỉ liên lạc: …………………………… 

2. Bổ nhiệm bà ………… làm Chủ tịch Hội đồng quản trị mới của Công ty

Hội đồng quản trị công ty quyết định bổ nhiệm bà  ………. làm Chủ tịch Hội đồng quản trị mới của Công ty:

Họ và tên: …………………………  Giới tính: …………… 

Sinh ngày: ………… Dân tộc: ………… Quốc tịch: ……… 

Căn cước công dân số: …………………… 

Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………… 

Địa chỉ thường trú: ………………………… 

Địa chỉ liên lạc: ……………………………… 

III, BIỂU QUYẾT VÀ THÔNG QUA CÁC NỘI DUNG CUỘC HỌP

1. Phương thức biểu quyết

Các thành viên dự họp đã biểu quyết cho ý kiến về việc nói trên bằng phương thức giơ thẻ biểu quyết (mỗi thành viên dự họp được phát 01 thẻ biểu quyết):

2. Biểu quyết thông qua nội dung cuộc họp:

Kết quả biểu quyết như sau:

Bãi nhiệm ông ……………. - Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty: Tổng số thẻ là … thẻ chiếm …….. số phiếu có quyền biểu quyết; Tán thành là ……. thẻ chiếm ……. phiếu có quyền biểu quyết; Không tán thành là ….. thẻ; Không có ý kiến là …….. thẻ.

Bổ nhiệm bà …………… làm Chủ tịch Hội đồng quản trị mới của Công ty: Tổng số thẻ là … thẻ chiếm …. số phiếu có quyền biểu quyết; Tán thành là ….. thẻ chiếm …… phiếu có quyền biểu quyết; Không tán thành là …….thẻ; Không có ý kiến là … thẻ.

3. Thông qua nội dung cuộc họp:

Bãi nhiệm ông ……………….. - Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty;

Bổ nhiệm bà ……………………… làm Chủ tịch Hội đồng quản trị mới của Công ty

Cuộc họp kết thúc vào lúc ….. giờ cùng ngày. Biên bản được đọc lại cho các thành viên trong cuộc họp cùng nghe, cùng nhất trí thông qua với tỷ lệ ………. Biên bản này được lập thành …. bản, lưu văn phòng 01 bản.

THƯ KÝ

 

CHỦ TỌA

 

>> Xem thêm: Mẫu biên bản cuộc họp, biên bản họp nội bộ công ty mới nhất

 

4. Mẫu quyết định của Hội đồng quản trị: về việc Bãi nhiệm và bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty

 

CÔNG TY CỔ PHẦN ……..

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……/20.../QĐ- …..

 …., ngày … tháng … năm 20...

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………

(V/v Bãi nhiệm và bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị mới của Công ty)

 

  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Điều lệ của Công ty Cổ phần Phân phối Công nghệ Thông minh;
  • Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị Công ty số......./2021/BBH-……. ngày …/…/2021;
  • Xét nhu cầu kinh doanh của Công ty.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: BÃI NHIỆM VÀ BỔ NHIỆM CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ MỚI CỦA CÔNG TY

  1. Bãi nhiệm ông …………….. - Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty

Hội đồng quản trị công ty quyết định bãi nhiệm ông LÊ QUANG ĐẠT - Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty:

Họ và tên: ……………………                                               Giới tính: …….

Sinh ngày: ……………                 Dân tộc: ……..                  Quốc tịch: ……………

Chứng minh nhân dân số: ……………

Ngày cấp: ………………….        Nơi cấp: ……………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………….

Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………

  1. Bổ nhiệm bà …………………… làm Chủ tịch Hội đồng quản trị mới của Công ty

Hội đồng quản trị công ty quyết định bổ nhiệm bà NGUYỄN THỊ HIỀN HẠNH làm Chủ tịch Hội đồng quản trị mới của Công ty:

Họ và tên: ………………………………                               Giới tính: ………….

Sinh ngày: ………………..    Dân tộc: ………                      Quốc tịch: …………….

Căn cước công dân số: …………………………………..

Ngày cấp: ……………………..Nơi cấp: ………………………………………..

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………….

Điều 2: THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN: …../……/2021

Điều 3: TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, các chức danh quản lý và toàn thể cán bộ, nhân viên Công ty có trách nhiệm thi hành nội dung đã thống nhất như trên.

Điều 4: HIỆU LỰC THI HÀNH

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các thành viên được nói ở Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhân:

  • Lưu VP.

T/M. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ