Mục lục bài viết
1. Sự khác biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng
- Khái niệm
+ Sổ hồng: “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” được cấp bởi Bộ xây dựng trước ngày 10/8/2005, đổi thành “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” và được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009.
+ Sổ đỏ: "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành trước ngày 10/12/2009 với tên gọi pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.”
- Đối tượng sử dụng
+ Đối tượng sử dụng của sổ hồng và sổ đỏ có sự khác biệt nhất định.
+ Đối với sổ đỏ thì sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng đất và là công cụ bảo vệ quyền hạn, lợi ích của chủ sở hữu quyền sử dụng đất.
+ Đối với sổ hồng lại được sở hữu bởi chủ nhà, đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư.
- Khu vực được cấp sổ
+ Sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng) có khu vực cấp sổ là đô thị.
+ Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) có khu vực cấp ngoài đô thị
- Loại đất được cấp sổ: Loại đất được cấp sổ giữa sổ hồng và sổ đỏ cũng có sự khác biệt lớn. Sổ hồng sẽ được cấp cho đất ở đô thị, còn sổ đỏ được cấp cho loại đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và khu làm muối.
2. Cấu trúc chung của sổ đỏ, sổ hồng
Căn cứ tại Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Mẫu sổ hồng mới nhất 2024) như sau:
Mẫu sổ hồng và sổ đỏ mới gồm một tờ có 02 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận), có kích thước 210 x 297 mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
* Trang 1: Thông tin cơ bản và xác nhận quyền sở hữu
- Phần đầu: Quốc hiệu, Quốc huy, mã QR code và tên giấy chứng nhận in màu đỏ tạo nên sự trang trọng và dễ nhận biết. Mã QR code có thể chứa thông tin điện tử về giấy chứng nhận, giúp truy xuất nhanh chóng.
- Phần thân:
+ Người sử dụng đất: Xác định rõ chủ sở hữu của đất.
+ Thông tin thửa đất: Bao gồm diện tích, vị trí, loại đất, mục đích sử dụng,... là những thông số quan trọng để xác định tài sản.
+ Thông tin tài sản gắn liền: Nếu có nhà ở hoặc công trình xây dựng khác trên đất, phần này sẽ ghi rõ.
+ Ghi chú: Dùng để ghi những thông tin bổ sung cần thiết.
+ Sơ đồ thửa đất: Mô tả trực quan vị trí và ranh giới của thửa đất.
- Phần cuối: Địa danh, ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận và cơ quan cấp có giá trị pháp lý cao, xác nhận tính hợp pháp của giấy tờ. Phần lưu ý giúp người dân hiểu rõ quyền hạn và nghĩa vụ của mình.
* Trang 2: Biến động và lưu trữ
- Những thay đổi: Phần này sẽ được bổ sung thông tin mỗi khi có sự thay đổi về quyền sở hữu, chuyển nhượng, thế chấp,... giúp theo dõi lịch sử của giấy chứng nhận.
- Số vào sổ: Là số hiệu để quản lý giấy chứng nhận tại cơ quan cấp.
3. Những điểm mới trong mẫu sổ đỏ, sổ hồng năm 2024
* Mẫu sổ đỏ theo đề xuất mới chỉ có 2 trang
- Trang 1 của Giấy chứng nhận gồm các nội dung:
+ Quốc hiệu;
+ Quốc huy;
+ Mã QR code;
+ Tên “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ;
+ Mục “1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất”;
+ Mục “2. Thông tin thửa đất”;
+ Mục “3. Thông tin tài sản gắn liền với đất”;
+ Mục “4. Ghi chú”;
+ Mục “5. Sơ đồ thửa đất”;
+ Địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận tại góc dưới cùng bên phải Trang 1 của Giấy chứng nhận;
+ Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận.
- Trang 2 của Giấy chứng nhận gồm các nội dung:
+ Mục “6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:”;
+ Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
* Mẫu sổ đỏ hiện hành có 4 trang:
Trong khi đó, mẫu sổ đỏ hiện hành theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT bao gồm 4 trang, cụ thể:
- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
- Ngoài ra còn có thể có trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận.
* Sẽ có mã QR trên mẫu sổ đỏ theo đề xuất mới
Cụ thể, trên mẫu sổ đỏ theo đề xuất mới sẽ có in mã QR code trên góc phải. Mã QR của sổ đỏ do cơ quan cấp Giấy chứng nhận in, để các đối tượng có liên quan tra cứu thông tin được in trên Giấy chứng nhận và thông tin phản hồi là như nhau, nhằm chống làm giả sổ đỏ.
Mẫu sổ đỏ cũ theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT không có in mã QR, tuy nhiên ở trang 4 của sổ đỏ sẽ có in mã vạch.
* Kích thước của sổ đỏ theo đề xuất mới lớn hơn
Mẫu sổ đỏ theo đề xuất mới gồm một tờ có 02 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận), có kích thước 210 x 297 mm.
Mẫu sổ đỏ cũ theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm.
* Thay đổi vị trí Quốc huy trên mẫu sổ đỏ theo đề xuất mới: Theo dự thảo, Quốc huy được thu nhỏ đặt ở góc trái trang một, thay vì chính giữa như hiện tại.
* Thay đổi dòng chữ tên gọi của sổ đỏ: Theo mẫu sổ đỏ mới thì dòng chữ "QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT" được chuyển thành "QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT".
4. Những điểm cần lưu ý khi nhận sổ đỏ, sổ hồng
- Thông tin chung về giấy chứng nhận:
+ Hình thức: Kiểm tra xem giấy chứng nhận có đúng mẫu quy định, có đầy đủ các trang và con dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp không.
+ Chất lượng: Giấy in rõ ràng, không bị mờ, nhòe hoặc tẩy xóa.
+ Mã số: Kiểm tra mã số trên giấy chứng nhận có trùng khớp với mã số trên bản đồ địa chính không.
- Thông tin về thửa đất:
+ Diện tích: So sánh diện tích ghi trên sổ với thực tế, đặc biệt chú ý đến diện tích sàn xây dựng.
+ Vị trí: Kiểm tra kỹ địa chỉ, số thửa, tờ bản đồ để đảm bảo đúng với thửa đất bạn đã mua.
+ Mục đích sử dụng đất: Xác nhận mục đích sử dụng đất có phù hợp với nhu cầu của bạn không (ví dụ: đất ở, đất trồng cây lâu năm,...).
+ Thời hạn sử dụng: Đối với đất có thời hạn sử dụng, cần kiểm tra kỹ thời hạn còn lại.
- Thông tin về chủ sở hữu:
+ Họ tên: Kiểm tra họ tên chủ sở hữu có trùng khớp với người đã bán đất cho bạn không.
+ Giấy tờ tùy thân: So sánh thông tin trên giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu với thông tin ghi trên sổ.
+ Số lượng chủ sở hữu: Nếu có nhiều chủ sở hữu, cần đảm bảo tất cả đều đã ký vào giấy chứng nhận.
- Các quyền hạn sử dụng:
+ Quyền sử dụng đất: Đảm bảo bạn được thừa kế toàn bộ các quyền sử dụng đất của chủ sở hữu cũ.
+ Quyền sở hữu nhà: Nếu có nhà trên đất, cần kiểm tra xem quyền sở hữu nhà đã được ghi rõ trên sổ chưa.
+ Các hạn chế: Kiểm tra xem có bất kỳ hạn chế nào về việc sử dụng đất (ví dụ: quy hoạch, bảo tồn di tích,...) không.
Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau:Những chú ý khi thay đổi sổ đỏ, sổ hồng?
Bạn đọc có bất kỳ thắc mắc về vấn đề pháp lý có thể liên hệ qua số tổng đài 19006162 hoặc thông qua địa chỉ email: lienhe@luatminhkhue.vn để được tư vấn cụ thể.