Mục lục bài viết
1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định những đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ: Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
- Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP:
+ Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
+ Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Như vậy, nhà đất gồm các đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất và được liệt kê cụ thể theo quy định trên. Xem thêm: Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất theo công thức mới nhất
2. Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB mới
>>> Tải ngay: Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB mới nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT [01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □ [02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □ [04] Tên người nộp thuế: NGUYỄN VĂN A [05] Mã số thuế: 1028396412 [06] Địa chỉ: Huyện Sóc Sơn - TP Hà Nội [07] Quận/huyện: Sóc Sơn [08] Tỉnh/Thành phố: Hà Nội [09] Điện thoại: 0972123123 [10] Fax: [11] Email: [12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố: [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] Email: [20] Hợp đồng đại lý thuế, số: ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT: 1. Đất: Đất thổ cư 1.1. Địa chỉ thửa đất: Sóc sơn - Hà Nội 1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): 1.3. Mục đích sử dụng đất: Dùng để ở 1.4. Diện tích (m2): 140m² 1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho): a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: NGUYỄN THỊ B Địa chỉ người giao QSDĐ: Đông Anh - Hà Nội b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày 10 tháng 3 năm 2023 1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): 1.300.000.000 đồng 2. Nhà: Nhà ở 2.1. Cấp nhà: Cấp 1 2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): 50m² 2.3. Nguồn gốc nhà: a) Tự xây dựng: - Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): 2012 b) Mua, thừa kế, tặng cho: - Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: 2.4. Giá trị nhà (đồng): 3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): .1.300.000.000 đồng 4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do): 5. Giấy tờ có liên quan, gồm: - Hợp đồng mua bán nhà đất Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. …., ngày …. tháng …. năm …. | |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: | NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC Họ và tên:
|
3. Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
3.1. Hướng dẫn ghi từ mục [01] đến mục [20]
Kỳ tính thuế
- Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
- Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
- Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
Tên người nộp thuế
- Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
- Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
Mã số thuế
[05] - Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
Đại lý thuế (nếu có)
- Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
- Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
3.2. Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”
Đất:
- Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
- Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
- Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
- Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
- Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
- Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
Nhà
- Cấp nhà, loại nhà
Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
- Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
Các giấy tờ có liên quan
Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
+ Hợp đồng mua bán nhà đất;
+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).
4. Thủ tục khai lệ phí trước bạ
Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định) gửi tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ khai lệ phí trước bạ sang Chi cục Thuế.
Bước 3: Chi cục Thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được gửi trực tiếp tới Chi cục Thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi đến Chi cục Thuế qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Chi cục thuế.
+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.
Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB mới mà Công ty Luật Minh Khuê muốn gửi đến quý khách mang tính tham khảo. Nếu quý khách còn vướng mắc về vấn đề trên hoặc mọi vấn đề pháp lý khác, quý khách hãy vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Luật sư tư vấn pháp luật đất đai trực tuyến theo số điện thoại 1900.6162 để được Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp qua tổng đài kịp thời hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc. Xem thêm: Lệ phí trước bạ nhà đất: Hướng dẫn tra cứu và bảng giá tính?