Cơ sở pháp lý

Luật bảo vệ môi trường 2014

Nghị định 40/2019/NĐ - CP hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường

Thông tư 25/2019/TT - BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ - CP dịch vụ quan trắc môi trường

Trả lời

 

1. Cam kết bảo vệ môi trường là gì?

1.1. Bảo vệ môi trường là gì?

Bảo vệ môi trường là những hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp. Cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái. Ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường. Khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

Môi trường không chỉ là không gian sống của con người và sinh vật. Mà môi trường còn là nơi cung cấp những tài nguyên thiên nhiên như rừng, khoáng sản, động thực vật quý hiếm,… phục vụ cho cuộc sống của con người.

Môi trường là nơi con người khai thác nguồn tài nguyên và năng lượng cần thiết cho hoạt động sinh hoạt và sản xuất. Như đất, nước, không khí, khoáng sản và các dạng năng lượng (ánh sáng, gió,…). Các sản phẩm công, nông, lâm, ngư nghiệp và văn hoá, du lịch của con người cũng đều bắt nguồn từ các tài nguyên thiên nhiên tồn tại trên trái đất.

Chính vì thế, bảo vệ môi trường là nhiệm vụ tất yếu không chỉ của riêng ta. Bảo vệ môi trường từ những hành động nhỏ nhất. Những hành động giữ cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Đảm bảo sự cân bằng sinh thái. Ngăn chặn và khắc phục các hậu quả con người gây ra cho môi trường và thiên nhiên.

 

1.2. Cam kết bảo vệ môi trường là gì?

Cam kết bảo vệ môi trường là một hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp đối với cơ quan môi trường và là một quá trình phân tích, đánh giá, dự báo các ảnh hưởng đến môi trường của dự án trong giai đoạn thực hiện và hoạt động của dự án. Từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình.

Mẫu cam kết bảo vệ môi trường được cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp lập ra để cam kết về việc bảo vệ môi trường.

Mẫu bản cam kết bảo vệ môi trường thường được nêu rõ thông tin của bên cam kết, nội dung cam kết…

 

2. Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường là gì?

Kế hoạch bảo vệ môi trường có thể hiểu đơn giản là một trong những hồ sơ pháp lý để ràng buộc trách nhiệm giữa các doanh nghiệp với cộng đồng và cơ quan quản lý nhà nước căn cứ vào các điều kiện tự nhiên, kỹ thuật cụ thể của dự án để đề xuất các giải pháp giảm thiểu bao gồm việc quản lý và kỹ thuật phải nhằm mục đích phát huy những tác động tích cực và giảm thiểu các tác động tiêu cục về khí thải, nước thải từ đó đề xuất các giải pháp để cải thiện bảo vệ môi trường.

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường là mẫu văn bản của chủ đầu tư hoặc chủ các cơ sở thực hiện dự án hoặc tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh dùng để gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được lập ra với mục địch đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của chủ đầu tư hoặc chủ các cơ sở để ề xuất các giải pháp giảm thiểu bao gồm việc quản lý và kỹ thuật phải nhằm mục đích phát huy những tác động tích cực và giảm thiểu các tác động tiêu cục về khí thải, nước thải từ đó đề xuất các giải pháp để cải thiện bảo vệ môi trường.

 

3. Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường chi tiết nhất:

>> Tải xuống: Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường

… (1) …

——-

Số: ……..

V/v đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết

bảo vệ môi trường của Dự án “… (2) …”

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————–

…, ngày … tháng … năm …

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ

BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: … (3)

Chúng tôi là: … (1), Chủ Dự án: …(2)

Địa điểm thực hiện Dự án: …

Địa chỉ liên hệ: …

Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …

Xin gửi đến … (3) những hồ sơ sau:

– 01 (một) báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế – kỹ thuật/dự án đầu tư/phương án sản xuất -kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của Dự án;

– 05 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết rằng:

Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và quy định của các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là đúng sự thực và đang có hiệu lực áp dụng.

Nếu có gì sai trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đề nghị … (3) xem xét, đăng ký và cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án.

Nơi nhận

Như trên;

Lưu …

… (4) …

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

(1) Tên cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.

(2) Tên đầy đủ của cơ sở.

(3) Tên gọi của cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.

(4) Địa chỉ liên hệ theo bưu điện

(5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.

(6) Nơi nhận khác (nếu có).

 

4. Một số quy định về bảo vệ môi trường

Các đối tượng phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường; Thông tư 25/2019/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định các đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm:

Một là, Thông thường thì trong các dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất có tổng quy mô, công suất của cơ sở đang hoạt động và phần đầu tư mới thuộc đối tượng quy định tại cột 5 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP thuộc đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Hai là, Các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và có phát sinh lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ) hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày (24 giờ) đến dưới 10 tấn/ngày (24 giờ) hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ (bao gồm cả cơ sở đang hoạt động và phần mở rộng) trừ các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại cột 3 Phụ lục II Mục I ban hành kèm theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP.

Ngoài các dự án, phương án được nêu như dự án, phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và có phát sinh lượng nước thải từ 20 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ) hoặc chất thải rắn từ 01 tấn/ngày (24 giờ) đến dưới 10 tấn/ngày (24 giờ) hoặc khí thải từ 5.000 m3 khí thải/giờ đến dưới 20.000 m3 khí thải/giờ thì các dự án, phương án còn lại thuộc đối tượng không thuộc quy định trên được miễn thực hiện đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Việc quản lý, xử lý chất thải và các nghĩa vụ khác về bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì nội dung chủ yếu của kế hoạch bảo vệ môi trường bao gồm có hai phần đó là:

+ Phần thứ nhất là phần thuyết minh có các nội dung quy định Luật bảo vệ môi trường năm 2014 như: Địa điểm thực hiện. Loại hình, công nghệ và quy mô sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng được xử lý như thế nào? Dự báo các loại chất thải phát sinh, tác động khác đến môi trường. Biện pháp xử lý chất thải và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.

+ Phần thứ hai là phần thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình xử lý chất thải (đối với trường hợp phải xây lắp công trình xử lý chất thải theo quy định) theo quy định của pháp luật về xây dựng; có phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình thi công xây dựng và khi dự án đi vào vận hành, đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Quý khách hàng có nhu cầu thì tham khảo thêm nội dung bài viết sau của công ty Luật Minh khuê: Mẫu bản cam kết không phát sinh thuế thu nhập cá nhân (08/CK-TNCN)

Công ty Luật Minh Khuê mong muốn gửi đến quý khách hàng những thông tin tư vấn hữu ích. Nếu quý khách hàng đang gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào hoặc có câu hỏi cần được giải đáp, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline 1900.6162. Hoặc quý khách hàng gửi yêu cầu chi tiết qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nhanh chóng. Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý khách hàng!