Mục lục bài viết
- 1. Bản cam kết là gì?
- 2. Chế độ nghỉ phép với sĩ quan, quân nhân, binh sĩ quân đội
- 2.1. Chế độ nghỉ phép đối với sĩ quan quân đội
- 2.2. Chế độ phép năm đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
- 2.3. Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
- 3. Mẫu đơn xin về phép của bộ đội gồm những thông tin gì?
- 4. Mẫu đơn cam kết về phép của bộ đội
1. Bản cam kết là gì?
Bản cam kết (giấy cam kết) là loại văn bản có giá trị pháp lý giữa hai bên ký cam kết, nếu bên nào không làm đúng nội dung trong cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Giấy cam kết có giá trị hiệu lực pháp lý khi có chữ ký của hai bên cam kết, đã được công chứng hay chứng thực trước cơ quan pháp luật.
Mẫu bản cam kết (hay giấy cam kết) được thực hiện khá đa dạng dưới nhiều hình thức khác nhau trên mọi mặt của đời sống xã hội như: Văn bản cam kết trả nợ; bản cam kết hoàn thành khối lượng công việc đang thi công; bản cam kết giao hàng đúng tiến độ; cam kết không vi phạm, tái phạm các hành vi vi phạm pháp luật;…
2. Chế độ nghỉ phép với sĩ quan, quân nhân, binh sĩ quân đội
2.1. Chế độ nghỉ phép đối với sĩ quan quân đội
* Chế độ nghỉ phép năm:
- Sĩ quan được nghỉ phép hằng năm như sau:
+ Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày.
+ Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày.
+ Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.
- Sĩ quan ở đơn vị đóng quân xa gia đình (vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ); người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân) khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:
+ 10 ngày đối với các trường hợp:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên.
- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên.
- Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK.
+ 05 ngày đối với các trường hợp:
- Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km.
- Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km trở lên và có hệ số khu vực 0,5 trở lên.
- Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.
Sĩ quan ở đơn vị đóng quân xa gia đình (vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ (cả bên chồng và bên vợ); người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân), do yêu cầu nhiệm vụ không thể nghỉ phép năm được, thì năm sau chỉ huy đơn vị xem xét, quyết định cho sĩ quan thuộc quyền được nghỉ bù phép năm trước. Trường hợp đặc biệt, do yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị vẫn không bố trí cho sĩ quan đi phép được thì được thanh toán tiền lương đối với những ngày chưa được nghỉ phép năm theo quy định.
* Chế độ nghỉ phép đặc biệt:
Ngoài chế độ nghỉ phép hằng năm, sĩ quan được nghỉ phép đặc biệt mỗi lần không quá 10 ngày đối với các trường hợp:
- Sĩ quan kết hôn; con đẻ, con nuôi hợp pháp kết hôn.
- Gia đình gặp khó khăn đột xuất do bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp (cả bên chồng và bên vợ); vợ (hoặc chồng); con đẻ, con nuôi hợp pháp đau ốm nặng, tai nạn rủi ro, hy sinh, từ trần hoặc bị hậu quả thiên tai nặng.
2.2. Chế độ phép năm đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Căn cứ Thông tư 113/2016/TT-BQP ngày 23/8/2016:
* Chế độ nghỉ phép năm:
- Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ phép hằng năm như sau:
+ Dưới 15 năm phục vụ được nghỉ 20 ngày.
+ Từ đủ 15 năm đến dưới 25 năm phục vụ được nghỉ 25 ngày.
+ Từ đủ 25 năm phục vụ trở lên được nghỉ 30 ngày.
- Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ở đơn vị đóng quân cách xa gia đình được ưu tiên nghỉ phép hằng năm như sau:
+ Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên hoặc tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa, DK được nghỉ thêm 10 ngày mỗi năm.
+ Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km; đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km đến dưới 300 km và đang hưởng phụ cấp khu vực hệ số từ 0,5 đến 0,7 hoặc tại các đảo hưởng phụ cấp khu vực hệ số từ 0,1 đến dưới 1,0 được nghỉ thêm 05 ngày mỗi năm.
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ở đơn vị đóng quân cách xa gia đình nếu có nguyện vọng thì được gộp số ngày nghỉ phép của hai năm để nghỉ một lần.
* Chế độ nghỉ phép đặc biệt
Ngoài chế độ nghỉ phép hằng năm, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ phép đặc biệt không quá 10 ngày, trong những trường hợp sau đây:
+ Kết hôn; con đẻ, con nuôi hợp pháp kết hôn.
+ Bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ, mẹ vợ; bố chồng, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp chết hoặc đau ốm nặng, tai nạn phải điều trị dài ngày tại các cơ sở y tế.
+ Gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra.
2.3. Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
Căn cứ Nghị định 27/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016:
- Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội, thời gian học từ một năm trở lên có thời gian nghỉ hè giữa hai năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
- Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền. Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
>> Xem thêm: Cách tính ngày nghỉ phép năm, chế độ nghỉ hàng năm theo luật?
3. Mẫu đơn xin về phép của bộ đội gồm những thông tin gì?
Mẫu đơn xin về phép của bộ đội là mẫu đơn của bộ đội viết để xin về phép, xin nghỉ. Thường mẫu đơn xin về phép của bộ đội gồm những thông tin như:
- Quốc hiệu tiêu ngữ và tiêu đề biên bản
- Thủ trưởng Đơn vị Quân khu, người có thẩm quyền xét duyệt
- Tên người làm đơn, thông tin người làm đơn
- Thời gian xin nghỉ phép
- Lý do xin nghỉ
- Nơi về nghỉ phép
- Lời cam đoan
...
4. Mẫu đơn cam kết về phép của bộ đội
Sau đây Luật Minh Khuê xin đưa ra mẫu đơn xin về phép của bộ đội để quý bạn đọc tham khảo:
>> Tải ngay: Mẫu đơn xin về phép của bộ đội file Word
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —–—–
ĐƠN XIN VỀ PHÉP
Kính gửi: – Thủ trưởng Đơn vị Quân khu…. – …………………………………………………………………………. Tôi tên là: ………………………………………………………………… Sinh ngày: ……………………………………………………………… CMND số: ………………… Cấp ngày: ………… Nơi cấp: ………… Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………… Cấp bậc: ………………………………………………………………… Chức vụ: ………………………………………………………………… Đơn vị: ………………………………………………………………… Nay tôi làm đơn này xin phép thủ trưởng Đơn Vị Quân Khu … cho tôi được về phép trong thời gian …. ngày (Từ ngày….. đến ngày …..) Nơi về: …………………………………………………………………… Lý do xin nghỉ phép: ……………………………………………………… Điện thoại liên hệ khi cần: ……………………………………………… Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Rất mong Thủ trưởng Đơn Vị Quân Khu …. . xem xét và chấp thuận. Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
>> Xem thêm: Chế độ nghỉ phép năm của cán bộ công chức, viên chức mới
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Luật Minh Khuê liên quan đến vấn đề: Mẫu bản cam kết nghỉ phép, về phép của bộ đội. Mọi thắc mắc chưa rõ hay có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách hàng vui lòng liên hệ với bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline: 1900.6162 để được hỗ trợ và giải đáp kịp thời. Xin trân trọng cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.