1. Dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh:

Căn cứ Điều 32 Luật Đầu tư năm 2020, những dư án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh bao gồm:

- Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);

- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

- Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.

2. Hồ sơ dự án đầu tư thuộc quyết định chủ trương dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

2.1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

2.2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập:

- Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có). Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

3. Trình tự thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

– Bước 1:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đến Sở kế hoạch và đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.

– Bước 2:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước. Có liên quan đến những nội dung quy định tại khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014.

– Bước 3:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư. Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình. Và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

– Bước 4:

Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ. Cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch. Để làm cơ sở thẩm định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.

– Bước 5:

Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Bước 6:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Nội dung quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:

  • Nhà đầu tư thực hiện dự án
  • Tên, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư của dự án, thời hạn thực hiện dự án
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn
  • Công nghệ áp dụng
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có)
  • Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư.

4. Mẫu văn bản quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

ỦY BAN NHÂN DÂN…

_______________

Số:…./QĐ - …

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

…., ngày … tháng … năm …..

QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH4 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ... ;

Căn cứ báo cáo thẩm định của ..........ngày.......tháng.....năm.......(nếu có).

Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do ..... nộp ngày ..... và hồ sơ bổ sung nộp ngày.... (nếu có),

QUYẾT ĐỊNH:

Chấp thuận nhà đầu tư:

1. Nhà đầu tư thứ nhất:

a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Ông/Bà...................., sinh ngày......tháng.......năm .........., quốc tịch............, chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ................... cấp ngày ........... tại..........., địa chỉ trường trú tại.................., chỗ ở hiện nay tại .................., số điện thoại: ............. địa chỉ email: ....................

b) Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

Tên nhà đầu tư ...................; Giấy chứng nhận đăng ký thành lập số ................ do ..................... (tên cơ quan cấp) cấp ngày ........ tháng ....... năm. ........

Địa chỉ trụ sở chính: ......................................

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà..........., sinh ngày......tháng.......năm .........., quốc tịch............, chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ...................cấp ngày ........... tại..........., địa chỉ trường trú tại.................., chỗ ở hiện nay tại.................., số điện thoại:.............địa chỉ email:...................., chức vụ:..................

2. Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): ghi tương tự như nhà đầu tư thứ nhất.

Thực hiện dự án đầu tư với các nội dung sau:

Điều 1: Nội dung dự án đầu tư

1. Tên dự án đầu tư (ghi bằng chữ in hoa): ........................

2. Mục tiêu dự án: .....................................

3. Quy mô dự án: ...................................

4. Địa điểm thực hiện dự án: ........................................

5. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): ........... m2 hoặc ha

6. Tổng vốn đầu tư của dự án: ............ (ghi bằng VNĐ/tương đương USD).

Trong đó, vốn góp để thực hiện dự án là: ............... VNĐ (bằng chữ), tương đương ......... USD (bằng chữ), chiếm tỷ lệ ........% tổng vốn đầu tư.

Tiến độ, tỷ lệ và phương thức góp vốn (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

VNĐ

Tương đương USD

7. Thời hạn hoạt động của dự án: ......năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư:

- Tiến độ xây dựng cơ bản:

- Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có):

- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án (trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn).

9. Công nghệ áp dụng (nếu có):

Điều 2: Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ...................................... ............................

- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ........................................................

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ...................................... ............................

- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ........................................................

3. Ưu đãi về miễn giảm tiền thuê đất

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi: ...................................... ............................

- Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có): ........................................................

4.Các biện pháp hỗ trợ đầu tư (nếu có):

Điều 3. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

Điều 4. Thời hạn hiệu lực của quyết định chủ trương đầu tư (áp dụng đối với dự án không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

Điều 5. Quyết định này được lập thành .... bản. Mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản. Một bản gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và một bản được lưu tại Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư.

THỦ TRƯỞNG

CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

(ký tên/đóng dấu)