1. Giới thiệu chung về áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ

Biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ là các biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhằm ngăn chặn việc xuất khẩu hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ. Hai biện pháp kiểm soát chính được quy định trong Điều 216 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (sửa đổi bổ sung mới nhất năm 2022) gồm:

- Tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa bị nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ: Biện pháp này được áp dụng theo yêu cầu của chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ nhằm thu thập thông tin, chứng cứ về lô hàng để chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ thực hiện quyền yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm quyền và yêu cầu áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt hành chính.

- Kiểm tra, giám sát để phát hiện hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ: Biện pháp này được tiến hành theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ nhằm phát hiện hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong quá trình xuất khẩu.

* Ý nghĩa việc áp dụng: Việc áp dụng các biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ có ý nghĩa quan trọng:

- Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của chủ sở hữu: Giúp ngăn chặn việc xuất khẩu hàng hóa giả mạo, nhái thương hiệu, vi phạm bản quyền, v.v., góp phần bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu.

- Thúc đẩy thương mại công bằng: Giúp tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh và bảo vệ người tiêu dùng.

- Nâng cao uy tín quốc gia: Góp phần nâng cao uy tín của Việt Nam trên thị trường quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa.

* Vai trò của người yêu cầu áp dụng: Người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của bản thân. Cụ thể, người yêu cầu có trách nhiệm:

- Cung cấp thông tin, chứng cứ chứng minh bản thân là chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ bị xâm phạm.

- Hợp tác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện biện pháp kiểm soát.

- Chịu trách nhiệm về những thông tin, chứng cứ do mình cung cấp.

 

2. Nghĩa vụ của người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ

Theo quy định tại Điều 217 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 thì nghĩa vụ của người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ bao gồm:

2.1. Nghĩa vụ chung của người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ

Nghĩa vụ chung của người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ như sau:

- Chứng minh quyền sở hữu trí tuệ: Cung cấp hồ sơ pháp lý chứng minh mình là chủ sở hữu hợp pháp của quyền sở hữu trí tuệ bị nghi ngờ bị xâm phạm. Hồ sơ này bao gồm các tài liệu, chứng cứ được quy định tại khoản 2 Điều 203 Luật Sở hữu trí tuệ 2005. Ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, bằng sáng chế, quyền tác giả, v.v.

- Cung cấp thông tin chi tiết về hàng hóa: Mô tả đầy đủ và chính xác thông tin về lô hàng hàng hóa nghi ngờ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm: Loại hàng hóa; Số lượng; Nguồn gốc xuất xứ; Hình ảnh, mẫu mã; Thông tin về nhà sản xuất, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu (nếu có). Hỗ trợ cơ quan chức năng xác định và phân biệt hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ với hàng hóa hợp pháp.

- Nộp đơn và lệ phí theo quy định: Nộp đơn đề nghị áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa theo mẫu quy định của cơ quan hải quan. Thanh toán đầy đủ các khoản phí, lệ phí liên quan đến việc áp dụng biện pháp kiểm soát theo quy định của pháp luật.

- Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại: Bồi thường thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp kiểm soát trong trường hợp hàng hóa được kiểm tra và xác định không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Chi trả các chi phí phát sinh trong quá trình kiểm tra, giám sát hàng hóa.

- Lưu ý: Người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Việc áp dụng biện pháp kiểm soát phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định.

2.2. Nộp khoản bảo đảm khi yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ

Để đảm bảo người yêu cầu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và thanh toán các chi phí phát sinh trong trường hợp hàng hóa được kiểm tra và xác định không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, quy định tại điểm d khoản 1 Điều này yêu cầu nộp khoản bảo đảm theo một trong hai hình thức sau:

- Nộp tiền mặt: Số tiền nộp bằng 20% giá trị lô hàng cần áp dụng biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan. Trường hợp không thể xác định được giá trị lô hàng, số tiền nộp tối thiểu là hai mươi triệu đồng.

- Nộp chứng từ bảo lãnh: Chứng từ bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng uy tín phát hành. Nội dung bảo lãnh đảm bảo thanh toán khoản tiền tương đương với mức tiền nộp quy định tại điểm 1.

- Ưu điểm của việc nộp chứng từ bảo lãnh:

+ Tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp không cần phải tạm thời mất đi một khoản tiền mặt lớn.

+ Tăng tính linh hoạt: Doanh nghiệp có thể sử dụng hạn mức tín dụng sẵn có để bảo lãnh, thay vì phải rút tiền mặt.

- Lưu ý:

+ Mức tiền bảo đảm có thể được điều chỉnh theo từng trường hợp cụ thể, dựa trên giá trị và tính chất của lô hàng.

+ Doanh nghiệp cần lựa chọn ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng uy tín để đảm bảo khả năng thanh toán của chứng từ bảo lãnh.

 

3. Quyền lợi của người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ

Người yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ được hưởng những quyền lợi sau:

- Được bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: Ngăn chặn việc xuất khẩu hàng hóa giả mạo, nhái thương hiệu, vi phạm bản quyền, v.v., góp phần bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu. Tạo điều kiện để chủ sở hữu thực hiện các biện pháp xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ hiệu quả.

- Được cung cấp thông tin về tình trạng xử lý: Được thông báo về việc tiếp nhận đơn đề nghị áp dụng biện pháp kiểm soát. Được thông báo về kết quả kiểm tra, giám sát hàng hóa. Được thông báo về việc xử lý vi phạm (nếu có).

- Được tham gia vào quá trình xử lý vi phạm: Được cung cấp thông tin về danh tính của người vi phạm (nếu có). Được đề xuất biện pháp xử lý vi phạm. Được bồi thường thiệt hại do hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ gây ra.

- Được bảo vệ bí mật thông tin: Thông tin về danh tính, địa chỉ, quyền sở hữu trí tuệ của người yêu cầu được bảo mật theo quy định của pháp luật.

- Được hỗ trợ bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Được hướng dẫn, giải đáp thắc mắc về thủ tục áp dụng biện pháp kiểm soát. Được hỗ trợ trong việc thu thập thông tin, chứng cứ về hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

 

4. Lưu ý khi yêu cầu áp dụng biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ

Để đảm bảo việc áp dụng biện pháp kiểm soát hiệu quả và tuân thủ pháp luật, người yêu cầu cần lưu ý những điểm sau:

- Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu cung cấp: Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến bản thân, quyền sở hữu trí tuệ và lô hàng hàng hóa nghi ngờ xâm phạm quyền. Tránh cung cấp thông tin sai lệch, thiếu chính xác hoặc giả mạo. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin đã cung cấp.

- Chịu trách nhiệm theo pháp luật nếu thông tin sai lệch: Trường hợp thông tin cung cấp sai lệch, người yêu cầu có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật về vi phạm hành chính hoặc pháp luật hình sự. Có thể bị bồi thường thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp kiểm soát nếu gây ra hậu quả.

- Tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn cụ thể: Luật sư có chuyên môn về sở hữu trí tuệ sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan, cũng như hướng dẫn thủ tục áp dụng biện pháp kiểm soát một cách chính xác và hiệu quả nhất. Tránh những sai sót, vi phạm pháp luật trong quá trình thực hiện.

Ngoài ra, có thể tham khảo: Nhập khẩu hàng hóa từ kho ngoại quan vào nội địa để sản xuất hàng hóa xuất khẩu có phải chịu thuế giá trị gia tăng không. Trường hợp còn khúc mắc hoặc cần hỗ trợ dịch vụ, Quý bạn đọc vui lòng liên hệ Luật Minh Khuê 1900.6162 hoặc gửi email tới: lienhe@luatminhkhue.vn để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.