Cơ sở pháp lý:

Nghị định 83/2016/NĐ-CP:

Thông tư 136/TT-BQP;

1. Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng

Kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng là khả năng vận dụng những kiến thức chuyên môn nghề vào thực tế công việc tại các vị trí công tác được sắp xếp theo yêu cầu nhiệm vụ.

Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng là thứ hạng về trình độ chuyên môn nghề, được xếp từ thấp đến cao, xác định mức độ về kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề đối với mỗi nghề.

Nâng bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng là việc kiểm tra, đánh giá trình độ kỹ năng nghề ở bậc thấp lên bậc cao hơn của một nghề và được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề khi kết quả dự thi nâng bậc đạt yêu cu.

Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các lĩnh vực tương ứng với ngành, nghề dân dụng được thực hiện theo quy định về trình độ kỹ năng nghề quốc gia, gồm 05 bậc, cụ thể như sau:

a) Trình độ kỹ năng nghề bậc 1;

b) Trình độ kỹ năng nghề bậc 2;

c) Trình độ kỹ năng nghề bậc 3;

d) Trình độ kỹ năng nghề bậc 4;

đ) Trình độ kỹ năng nghề bậc 5.

Bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng làm việc trong các ngành, nghề đặc thù trong quân đội được quy định từ bậc 01 đến bậc 07, cụ thể như sau:

a) Trình độ kỹ năng nghề bậc 1;

b) Trình độ kỹ năng nghề bậc 2;

c) Trình độ kỹ năng nghề bậc 3;

d) Trình độ kỹ năng nghề bậc 4;

đ) Trình độ kỹ năng nghề bậc 5;

e) Trình độ kỹ năng nghề bậc 6;

g) Trình độ kỹ năng nghề bậc 7.

Ví dụ: Theo Thông tư 136/2017/TT-BQP:

Tiêu chuẩn bậc trình độ kỹ năng nghề sửa chữa tổng thành ô tô

Điều 6. Bậc 1

1. Kiến thức chuyên môn

Nắm được những kiến thức cơ bản theo chương trình đào tạo của các môn học chung và các môn học của công nhân nghề sửa chữa ô tô: Vẽ kỹ thuật; dung sai và đo lường; vật liệu cơ khí và vật liệu điện; điện đại cương; gia công cơ khí; kết cấu ô tô; lý thuyết, thực hành bảo dưỡng và sửa chữa ô tô.

2. Kỹ năng thực hành

Sử dụng được các dụng cụ đồ nghề, dụng cụ đo phục vụ cho cộng tác bảo dưỡng 1 và sửa chữa nhỏ ô tô. Làm thành thạo nội dung bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng rà trơn, làm được các nội dung bảo dưỡng 1, niêm cất ngắn hạn, sửa chữa nhỏ cụm đúng yêu cầu kỹ thuật. Có khả năng tiếp thu kiến thức, rèn luyện tay nghề đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; chịu trách nhiệm một phần công việc bảo dưỡng, sửa chữa ô tô khi có hướng dẫn của thợ bậc cao hơn.

Điều 7. Bậc 2

1. Kiến thức chuyên môn

Hiểu được khái niệm về hình chiếu, phương pháp tìm hình chiếu. Nắm được các khái niệm về giao tuyến; thành phần, tính chất, ký hiệu phạm vi sử dụng một số vật liệu kim loại và phi kim loại như: Sắt, đồng, nhôm, gang, thép, cao su, gỗ; khái niệm về mối ghép, đặc điểm của mối chép, hệ thống dung sai theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN); tên gọi, tác dụng các dụng cụ cơ khí dùng niêm cất, bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa nhỏ ô tô; tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống lắp trên ô tô; quy trình, nội dung, yêu cầu chế độ niêm cất, bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa nhỏ; tiêu chuẩn về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.

2. Kỹ năng thực hành

Tìm được hình chiếu thứ 3. Ghi được ký hiệu dung sai cơ bản trên bản vẽ. Sử dụng thành thạo dụng cụ, thiết bị phục vụ cho nội dung bảo dưỡng 1 và sửa chữa nhỏ ô tô. Làm thành thạo nội dung niêm cất ngắn hạn, bảo dưỡng 1, bảo dưỡng 2, sửa chữa nhỏ cụm, sửa chữa nhỏ ô tô đúng yêu cầu kỹ thuật. Có khả năng học tập nâng cao trình độ, rèn luyện tay nghề đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ở bậc cao hơn; chịu trách nhiệm cơ bản với công việc bảo dưỡng, sửa chữa ô tô được phân công thực hiện.

...

2. Quy định Điều kiện nâng bậc trình độ kỹ năng nghề

Điều 6 Nghị định 83/2016/NĐ-CP quy định:

Phải đủ các Điều kiện được quy định nêu dưới đây tương ứng với từng bậc trình độ kỹ thuật nghề và phải dự thi đánh giá bậc trình độ kỹ năng nghề, kết quả thi phải đạt yêu cầu.

2.1. Trình độ kỹ năng nghề bậc 1

Công nhân quốc phòng có nhu cầu đều được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề.

Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 1 của một nghề, công nhân quốc phòng phải có chứng chỉ sơ cấp hoặc bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.

2.2. Trình độ kỹ năng nghề bậc 2

Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 2 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

b) Học xong chương trình trung cấp, trung cấp nghề hoặc trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi.

2.3. Trình độ kỹ năng nghề bậc 3

Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 3 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

c) Học xong chương trình cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi.

2.4. Trình độ kỹ năng nghề bậc 4

Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 4 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 09 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

d) Học xong chương trình đại học tương ứng với nghề dự thi.

2.5. Trình độ kỹ năng nghề bậc 5

Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 09 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.

2.6. Trình độ kỹ năng nghề bậc 6

Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 6 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 18 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

đ) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 21 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.

2.7. Trình độ kỹ năng nghề bậc 7

Để được dự thi đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề ở trình độ kỹ năng nghề bậc 7 của một nghề, công nhân quốc phòng phải đáp ứng được một trong các Điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 6 tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 06 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 5 tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 12 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó;

c) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 hoặc bằng tốt nghiệp đại học tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 18 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

d) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3 hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 21 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

đ) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 2 hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 24 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp đó;

e) Có chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 1 hoặc chứng chỉ sơ cấp, bằng nghề, công nhân kỹ thuật tương ứng với nghề dự thi và có ít nhất 27 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề kể từ khi có chứng chỉ đó.

Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề và tổ chức kiểm tra đánh giá bậc trình độ kỹ năng nghề:

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc cấp, cấp lại, hủy bỏ hoặc thu hồi chứng chỉ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng; nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng.

3. Điều kiện được miễn dự thi đánh giá nâng bậc và được xét công nhận bậc trình độ kỹ năng nghề

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 83/2016/NĐ-CP thì điều kiện được miễn dự thi đánh giá nâng bậc và được xét công nhận bậc trình độ kỹ năng nghề như sau:

- Công nhân quốc phòng đã tham gia hội thi tay nghề thế giới hoặc ASEAN đạt huy chương thì được bảo lưu kết quả, được miễn dự thi đánh giá và được xét nâng 01 bậc trình độ kỹ năng nghề so với bậc trình độ kỹ năng nghề đang giữ.

- Công nhân quốc phòng đã tham gia hội thi tay nghề quốc gia đạt huy chương hoặc tham gia hội thi thợ giỏi cấp toàn quân đạt giải ba trở lên thì được bảo lưu kết quả, được miễn dự thi đánh giá và được xét nâng bậc trình độ kỹ năng nghề trước niên hạn 01 năm.

- Công nhân quốc phòng đã tham gia hội thi thợ giỏi cấp toàn quân nếu được công nhận thợ giỏi hoặc tham gia hội thi thợ giỏi do các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức đạt giải ba trở lên thì được bảo lưu kết quả, được miễn dự thi đánh giá và được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề khi đến niên hạn nâng bậc nghề tiếp theo.

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định các trường hợp công nhân quốc phòng trong thời gian giữ bậc trình độ kỹ năng nghề nếu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được xét miễn dự thi đánh giá và được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề khi đến niên hạn nâng bậc nghề tiếp theo.

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc gửi qua email: lienhe@luatminhkhue.vn để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.