Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật Minh Khuê

>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi:  1900 6162

Cơ sở pháp lý: 

Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2010

Nghị định 21/2011/NĐ-CP

Thông tư 19/2016/TT-BCT

1. Định mức tiêu hao năng lượng là gì?

Định mức tiêu hao năng lượng là chỉ số suất tiêu hao năng lượng (SEC) tiến tiên ứng với từng giai đoạn do Bộ Công Thương quy định trong Thông tư 19/2016/TT-BCT.

01 hecto lít (1hl) là đơn vị đo thể tích bằng 100 lít (100l).

2. Định mức tiêu hao năng lượng ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát đến năm 2025

Điều 5 Thông tư 19/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát giai đoạn đến năm 2025 như sau:

Định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn đến hết năm 2020

TT

Ngành công nghiệp

 

Định mức
(MJ/hl)

 

Quy mô công suất
(triệu lít)

 

1

Bia

> 100

140

20 - 100

215

< 20

306

 

Loại hình sản xuất

 

2

Nước giải khát

Có ga hoặc cả hai loại sản phẩm có ga và không có ga

55

Không có ga

111

Định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn từ năm 2021 - đến hết năm 2025

TT

Ngành công nghiệp

 

Định mức
(MJ/hl)

 

Quy mô công suất
(triệu lít)

 

1

Bia

> 100

129

20 - 100

196

< 20

286

 

Loại hình sản xuất

 

2

Nước giải khát

Có ga hoặc cả hai loại sản phẩm có ga và không có ga

52

Không có ga

107

Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn đến hết năm 2025

- Suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp bia và nước giải khát giai đoạn từ nay hết năm 2025 không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng nêu trên.

- Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp bia và nước giải khát cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đáp ứng các yêu cầu quy định.

- Suất tiêu hao năng lượng của các dự án đầu tư mới hoặc các dự án cải tạo mở rộng không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 19/2016/TT-BCT.

3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát

1. Các giải pháp về quản lý bao gồm:

a. Tăng cường quản lý các hoạt động sử dụng năng lượng tại các cơ sở;

b. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý năng lượng tại các cơ sở.

2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ bao gồm:

a. Tối ưu hóa quy trình công nghệ;

b. Sử dụng các thiết bị sử dụng hiệu quả năng lượng.

Khuyến khích tổ chức, cá nhân áp dụng các giải pháp cải thiện nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định này và các biện pháp nêu dưới đây:

3.1. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng về kỹ thuật công nghệ điển hình cho ngành công nghiệp sản xuất bia

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Lắp đặt bảo ôn cho đường ống dẫn hơi và đường ống dẫn lạnh.

2. Mua hơi từ các đơn vị dịch vụ bên ngoài.

3. tiết kiệm năng lượng với đèn hiệu suất cao.

4. Sử dụng biến tần và các giải pháp tiết kiệm điện.

5. Tối ưu hóa quá trình làm lạnh dịch nha từ 1 bước thành 2 bước.

6. Sử dụng hệ thống lạnh phân tầng.

7. Sử dụng khí nén thiên nhiên, trấu, viên củi nén, trấu nén để thay thế dầu DO làm nhiên liệu lò hơi.

8. Sử dụng bơm nhiệt công nghiệp để cung cấp nước nóng cho thời gian thanh trùng.

9. Thu hồi nhiệt từ quá trình nấu hoa.

10. Kiểm soát/tận dụng khí dư từ nồi hơi.

11. Lắp đặt máy nén hơi cho nồi nấu.

12. Thu hồi dịch nha loãng.

13. Sử dụng khí sinh học từ công trình xử lý nước thải để chạy máy phát điện hoặc đốt lò.

14. Các giải pháp điển hình cho các cơ sở công suất dưới 20 triệu lít:

a) Lắp đặt bình tích cho máy nén khí.

b) Thay thế hệ thống chiết rót cũ.

3.2. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng về kỹ thuật công nghệ điển hình cho ngành công nghiệp nước giải khát

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC GIẢI KHÁT
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

I. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng điển hình đối với sản xuất nước giải khát có ga:

1. Điều chỉnh vận hành của hệ thống làm lạnh siro.

2. Lắp đặt thiết bị thu hồi nhiệt từ nồi hơi.

3. Tối ưu hóa vận hành hệ thống nén khí.

4. Thay thế dây chuyền chiết rót thủ công.

5. Thay thế nồi hơi.

6. Cải tiến hệ thống chiếu sáng.

7. Thu hồi nước ngưng.

8. Bảo ôn ống dẫn hơi.

9. Sử dụng biến tần và các giải pháp tiết kiệm điện.

10. Sử dụng bơm nhiệt công nghiệp để sản xuất nước nóng cho quá trình sản xuất, CIP.

11. Sử dụng hệ thống lạnh phân tầng.

12. Thay thế máy nén khí Piston NH3 bằng máy nén khí trục vít hiệu suất cao.

II. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng điển hình đối với sản xuất nước giải khát không có ga:

1. Thu hồi nước ngưng.

2. Cải tiến hệ thống chiếu sáng.

3. Sửa chữa và thay thế bẫy hơi.

4. Lắp đặt thiết bị kiểm soát khí dư cho nồi hơi.

5. Bảo ôn ống dẫn hơi.

6. Sử dụng biến tần và các giải pháp tiết kiệm điện.

7. Lắp đặt thiết bị đun nước sơ bộ từ khí thải.

4. Trách nhiệm trong việc bảo đảm thực hiện định mức năng lượng

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương

1. Phối hợp với Tổng cục Năng lượng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo các nội dung của Thông tư này.

2. Hàng năm, chủ trì thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình (đối với các cơ sở sản xuất chưa đạt định mức) của các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát tại các địa phương.

3. Tổng hợp tình hình thực hiện định mức năng lượng ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát tại địa phương và báo cáo bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính về Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) trước ngày 31 tháng 01 hằng năm theo quy định tại Phụ lục V Thông tư này.

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát phải có kế hoạch để đáp ứng các quy định tại Điều 5 tại Thông tư này.

2. Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương địa phương. Trước ngày 31 tháng 1 hằng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương (Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững) bằng văn bản được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính về tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng của đơn vị theo quy định tại Phụ lục VI Thông tư này.

3. Các cơ sở không đạt định mức tiêu hao năng lượng tại thời điểm quy định và không đưa ra được các kế hoạch khả thi để đảm bảo các định mức theo lộ trình quy định tại Điều 5 của Thông tư này sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành.

5. Mẫu báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát

Mẫu dùng cho Sở Công Thương

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT NĂM 20…

Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương

Thực hiện quy định của Thông tư số …/…/TT-BCT ngày…. tháng.... năm 2016 của Bộ Công Thương quy định về thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát, Sở Công Thương.... báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát thuộc địa bàn quản lý như sau:

I. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia:

- Số cơ sở báo cáo:

- Số cơ sở không báo cáo:

TT

Tên cơ sở

1

 

2

 

3

 

 

- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng:

TT

Tên cơ sở

Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp nước giải khát:

- Số cơ sở báo cáo:

- Số cơ sở không báo cáo:

TT

Tên cơ sở

1

 

2

 

3

 

 

- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng:

TT

Tên cơ sở

Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Ngày báo cáo […/../….]

 

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ h tên và đóng dấu)

 

Mẫu dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG NĂM 20…

Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…

 [Tên cơ sở] báo cáo kế hoạch năm [xxxx]         Ngày lập báo cáo [../../……]

Ngày tháng năm nhận báo cáo

[Dành cho Sở Công Thương ghi]

Ngày tháng năm xử lý, xác nhận

[Dành cho Sở Công Thương ghi]

Phân ngành:...............................................................................................

Tên cơ sở: ……………………………........……………………………..........

Địa chỉ:...………………………..............[Tên Huyện ….] [Tên Tỉnh …..]

Điện thoại:..........................Fax: …............................, Email:.…….......……

Trực thuộc (tên công ty mẹ):...............................................................................

Địa chỉ:...……………………………….[Tên Huyện ….] [Tên Tỉnh …..]

Điện thoại:.......................... Fax: …............................, Email:.…….......…

Chủ sở hữu: (Nhà nước/thành phần kinh tế khác)

I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm

Năm đưa cơ sở vào hoạt động

 

Năng lực sản xuất của cơ sở

(chọn đơn vị đo phù hợp với loại sản phẩm là tấn/năm; m/năm; m2/năm; m3/giờ v.v…)

Năng lực SX

Tên sản phẩm

Đơn vị đo

Sản lượng theo thiết kế

Sản lượng năm báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

 

 

Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)

Loại nhiên liệu

Khối lượng

Đơn vị

Sử dụng cho mục đích gì

Điện

 

kWh

 

Than đá

 

tấn

 

Dầu FO

 

tấn

 

Dầu Diezen

 

tấn

 

Xăng

 

tấn

 

Khí đốt

 

M3

 

Than cốc

 

tấn

 

Khí than

 

m3

 

Hơi nước mua ngoài

 

tấn

 

 

 

 

II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng năm 201….. [xxxx]

a) Suất tiêu hao năng lượng (SEC) (tính toán theo các công thức 1.1 trong Phụ lục I, hoặc công thức 2.1 trong Phụ lục II tùy theo ngành công nghiệp).

b) Tỷ lệ cải thiện suất tiêu hao năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/SECnăm trước] x100%).

III. Báo cáo việc lập kế hoạch và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đạt định mức tiêu hao năng lượng tại giai đoạn hiện hành (nếu phải thực hiện)

a) Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.

b) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.

c) Xác định thời gian đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng do Doanh nghiệp đề xuất.

Ngày báo cáo […/../….]

Người lập báo cáo
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Giám đốc đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê