Mục lục bài viết
Luật Minh Khuê xin đưa ra tư vấn sau để quý khách hàng tham khảo trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai:
1. Văn bản pháp luật
Bộ luật tố tụng dân sự 2015
2. Xác định tranh chấp và thu thập chứng cứ
Việc đầu tiên quý khách hàng cần làm là xác định rõ tranh chấp giữa mình và đối phương là gì. Ví dụ: Bạn bị người hàng xóm lấn chiếm một phần đất, bạn đã ký kết hợp đồng nhận chuyển nhượng đất hợp pháp nhưng chưa được bàn giao đất đai, giấy tờ... để tránh trường hợp nhầm lẫn với các loại tranh chấp khác.
Thu thập chứng cứ là bước quan trọng để cơ quan có thẩm quyền quyết định sẽ áp dụng quy định của pháp luật để giải quyết tranh chấp của các bên và bảo vệ lợi ích hợp pháp của bên nào. Với một vụ việc tranh chấp đất đai thường bạn cần quan tâm đến các bằng chứng như sau:
- Bằng chứng chứng minh quyền sử dụng đất của người có quyền lợi bị xâm phạm như giấy chứng nhận quyền sử đụng dất, bản đồ địa chính của miếng đất , những giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất
- Bằng chứng chúng minh quyền lợi của chủ sử dụng đất bị xâm phạm: biên bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản làm chứng của người làm chứng, ảnh chụp, bản ghi âm, ghi hình, tài liệu...
3. Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai
3.1. Hòa giải cơ sở
- Thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn nơi có bất động sản
- Thời hạn giải quyết: Tối đa trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị giải quyết tranh chấp của người có yêu cầu giải quyết.
- Nôi dung hòa giải: phân tích nội dung tranh chấp theo quy định của pháp luật, đưa phương án giải quyết để hai bên trong tranh chấp tham khảo giải quyết. Các bên trong tranh chấp không có trách nhiệm bắt buộc thực hiện nội dung hòa giải.
Việc hòa giải phải được lập thành biên bản và ghi rõ kế quả hòa giải thành hay không thành.
3.2. Khởi kiện tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền
Trường hợp các bên trong tranh chấp đã tiến hành hòa giải nhưng hòa giải không thành hoặc hòa giải thành nhưng một trong các bên không thực hiện theo nội dung hòa giải thì bên còn lại có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp tại cơ quan có thêẩm quyền như sau:
Các vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi có đất bao gồm:
-Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất, cụ thể:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ."
- Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất.
UBND cấp quận/huyện nơi có đất có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất.
Hồ sơ khởi kiện bao gồm:
- Đơn khởi kiện (theo mẫu)
- Chứng minh thư nhân dân của người khởi kiện (bản sao có chứng thực).
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh sở hữu của người khởi kiện;
- Các giấy tờ khác: biên bản giải quyết tại UBND xã, phường, thị trấn...
4. Án phí
Án phí giải quyết tranh chấp đất đai được quy định như sau:
1 | Án phí dân sự sơ thẩm | Mức thu |
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
... | ||
1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.6162 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Chuyên viên Hoàng Vân Anh - Bộ phận tư vấn pháp luật Đất đai - Công ty luật Minh Khuê