Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Lao động của Công ty luật Minh Khuê

>> Luật sư tư vấn pháp luật Lao động, gọi:  1900 6162

Cơ sở pháp lý: 

- Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015

- Nghị định 44/2016/NĐ-CP

- Thông tư 09/2018/TT-BXD

1. Đối tượng máy khoan, máy đóng cọc phải kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Theo quy định tại Thông tư 09/2018/TT-BXD:

Máy khoan sử dụng trong thi công xây dựng (máy khoan) là máy chuyên dụng hoặc bán chuyên dụng được thiết kế cho một hoặc nhiều công dụng sau:

- Khoan lỗ có đường kính nhỏ để lấy mẫu nghiên cứu đất, đá hoặc để lắp ống hoặc để tiến hành kiểm tra tại chỗ (xem cụ thể tại mục A1.1 phụ lục A1 Thông tư 09);

- Khoan tạo các lỗ tròn trong nền đất phục vụ thi công cọc trong đất hoặc thi công cọc nhồi (xem cụ thể tại mục A1.2 phụ lục A1 Thông tư 09);

- Đào đất tạo các lỗ hình hộp chữ nhật trong nền đất phục vụ thi công tường trong đất (xem tại mục A1.3 phụ lục A1 Thông tư 09).

Máy đóng cọc sử dụng trong thi công xây dựng (máy đóng cọc) là máy chuyên dụng hoặc bán chuyên dụng được thiết kế để đóng cọc vào trong nền đất bằng các loại búa rơi, búa hơi, búa Diesel, búa thủy lực và búa rung có dẫn hướng hoặc không có dẫn hướng (xem tại mục A1.4 phụ lục A1 Thông tư 09).

Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của máy khoan và máy đóng cọc theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về an toàn sau khi lắp đặt và trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.

2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định

Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định và phải được hiệu chuẩn hoặc kiểm định theo quy định, bao gồm:

- Thiết bị cân tải trọng thử khi không xác định chính xác trọng lượng của tải trọng thử;

- Thiết bị siêu âm kiểm tra chiều dày, thiết bị kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy;

- Các dụng cụ, thiết bị đo lường cơ khí: đo độ dài, đo đường kính, khe hở;

- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc vòng;

- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần;

- Áp kế chuẩn và bơm tay thử áp kế.

3. Điều kiện kiểm định

Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

- Máy phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định;

- Hồ sơ kỹ thuật của máy phải đầy đủ;

- Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định;

- Các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành máy.

4. Quy trình kiểm định máy khoan, máy đóng cọc

4.1. Chuẩn bị kiểm định

Trước khi tiến hành kiểm định máy, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định.

7.1  Kiểm tra hồ sơ, lý lịch máy

Căn cứ vào các chế độ kiểm định để kiểm tra, xem xét các hồ sơ sau:

7.1.1  Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu

- Lý lịch và hồ sơ kỹ thuật của máy;

- Các chứng nhận phù hợp của Nhà sản xuất;

- Đối với máy nhập khẩu: Giấy chứng nhận xuất xứ C/O, giấy chứng nhận chất lượng C/Q của Nhà sản xuất.

7.1.2  Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ

- Lý lịch máy, hồ sơ kỹ thuật của máy;

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước;

- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có).

7.1.3  Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường

- Lý lịch máy, hồ sơ kỹ thuật của máy (đối với máy cải tạo, sửa chữa phải có thêm hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa và các biên bản nghiệm thu kỹ thuật);

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước;

- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có).

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi đầy đủ và đáp ứng các quy định tại mục 7.1 của quy trình này. Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.

7.2  Chuẩn bị máy trước kiểm định

Trước khi tiến hành kiểm định, máy phải được rửa sạch và kiểm định viên phải kiểm tra tình trạng của các hạng mục dưới đây:

- Kiểm tra tình trạng chung và sự đồng bộ của máy;

- Kiểm tra tình trạng chung của hệ thống thủy lực: chất lượng và mức dầu thủy lực; độ kín ngoài các phần tử thủy lực, đặc biệt lưu ý những vị trí khớp nối có bám bụi và ướt;

- Kiểm tra tình trạng chung của hệ thống điện và chống sét;

- Kiểm tra tình trạng chung các kết cấu của máy cơ sở và cơ cấu công tác, đặc biệt lưu ý những vị trí các mối hàn quan trọng xem xét các hiện tượng bong tróc sơn và/hoặc có hiện tượng ô xi hóa;

Bất cứ hiện tượng khả nghi có thể gây mất an toàn trong quá trình kiểm định phải được kiểm soát trước khi tiến hành kiểm định.

7.3  Chuẩn bị mặt bằng trước khi kiểm định

7.3.1  Mặt bằng kiểm định phải đủ rộng, có rào chắn với bán kính tính tối thiểu bằng 1,5 chiều cao của tháp khoan hoặc giá búa;

7.3.2  Mặt bằng kiểm định phải có không gian phía trên thông thoáng cho máy khoan và máy đóng cọc thao tác mọi chức năng mà không vướng bất cứ vật cản nào;

7.3.3  Độ nghiêng mặt bằng kiểm định không được vượt quá góc nghiêng lớn nhất máy có thể làm việc. Nếu độ nghiêng mặt bằng lớn hơn giới hạn cho phép, phải có giải pháp theo hướng dẫn của Nhà sản xuất máy.

7.4  Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ để phục vụ quá trình kiểm định (theo mục 5).

7.5  Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.

4.2. Tiến hành kiểm định

Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:

8.1  Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài

- Kiểm tra nhãn hiệu máy (tên nhà chế tạo, năm sản xuất, số chế tạo, tải trọng nâng, đặc tính kỹ thuật cơ bản) phù hợp với hồ sơ kỹ thuật của máy;

- Kiểm tra sự phù hợp, đồng bộ của các bộ phận, chi tiết máy so với hồ sơ, lý lịch của máy;

- Biển cảnh báo an toàn và bảng nội quy sử dụng phải có nội dung phù hợp, phải được viết bằng tiếng Việt và/hoặc tiếng nước ngoài phù hợp để mọi công nhân trên công trường có thể hiểu một cách dễ dàng;

- Kiểm tra kết cấu kim loại của máy cơ sở, sàn làm việc, lan can, kết cấu kim loại của tháp khoan hoặc dẫn hướng, lưu ý kiểm tra các mối hàn chịu lực quan trọng, mối ghép đinh tán (nếu có), mối ghép bulông của mâm quay với khung cơ sở (thực hiện theo phụ lục 6 TCVN 4244:2005);

- Đối trọng và liên kết đối trọng: kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Nhà sản xuất hoặc theo TCVN 5206:1990;

- Móc và các chi tiết của ổ móc: kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Nhà sản xuất hoặc theo phụ lục 13A, 13B, 13C, 18A, 18B TCVN 4244:2005;

- Tời chính, tời phụ và tời thứ 3 (nếu có): kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Nhà sản xuất;

- Kiểm tra cáp tải: kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Nhà sản xuất hoặc theo TCVN 10837:2015;

- Cố định đầu cáp tự do: kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Nhà sản xuất hoặc theo phụ lục 18C, 21 TCVN 4244:2005;

- Hệ thống thủy lực: kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Nhà sản xuất hoặc theo TCVN 5179:1990;

- Hệ thống điện và chống sét: kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Nhà sản xuất hoặc theo TCVN 5209:1990;

- Hệ thống chiếu sáng: kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Nhà sản xuất hoặc theo TCVN 5209:1990;

- Hệ thống báo quá tải, đèn, còi cảnh báo;

- Thiết bị phòng cháy và chữa cháy: bình chữa cháy và vị trí lắp đặt;

- Các thiết bị an toàn khác;

- Các cơ cấu phanh;

- Kiểm tra các hạng mục bổ sung theo yêu cầu của Nhà sản xuất.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật làm ảnh hưởng đến các cơ cấu, chi tiết, bộ phận và khả năng làm việc an toàn của máy của máy.

8.2  Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải

Thử không tải bao gồm cả việc kiểm tra các cơ cấu an toàn cho mọi chế độ làm việc của máy, các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 03 (ba) lần và theo quy định sau:

- Thử không tải tất cả các cơ cấu làm việc của máy: cơ cấu di chuyển và phanh; cơ cấu quay và phanh; cơ cấu quay gầu và dừng; cơ cấu nâng hạ gầu khoan hoặc búa; cơ cấu nâng hạ tải tự do;

- Cho chạy thử trên từng chuyển động của máy, cho chạy hết hành trình giới hạn của mỗi chuyển động với tốc độ tăng dần tới tốc độ chuyển động lớn nhất và ngược lại theo thông số kỹ thuật của máy;

- Khi thử không tải tất cả các chức năng hoạt động của máy phải được kiểm tra theo nội dung yêu cầu về an toàn theo phụ lục D1.

Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của máy hoạt động đúng thông số, tính năng thiết kế.

8.3  Các chế độ thử tải - Phương pháp thử

8.3.1  Thử tải tĩnh

Máy có khả năng nâng và kéo, ví dụ nâng kéo bằng tời, xi lanh thủy lực, truyền động thanh răng - bánh răng, truyền động xích, được thử tải tĩnh, các phép thử được thực hiện tối thiểu 01 (một) lần và theo quy định sau:

8.3.1.1  Với các tải được nâng và kéo theo dẫn hướng của tháp/giá dẫn hướng hoặc dẫn hướng trên tay cần, thì thử tải tĩnh với 100% tải danh nghĩa;

8.3.1.2  Với các tải được nâng và kéo tự do, thì thử tải tĩnh với 125% tải danh nghĩa hoặc tải nâng của tời nhân với hệ số sử dụng trong tính toán thiết kế, trong 2 giá trị đó, chọn tải có giá trị lớn hơn để thử tải tĩnh;

8.3.1.3  Kết hợp các tải xuất hiện trong quá trình vận hành (với điều kiện các tải này nằm trong giới hạn cho phép sử dụng) và chọn vị trí bất lợi nhất của máy để thử;

8.3.1.4  Nếu máy được trang bị nhiều hơn một cơ cấu nâng/kéo được sử dụng độc lập thì phải thử nghiệm cho từng cơ cấu đó;

8.3.1.5  Nếu máy được trang bị thiết bị giới hạn tải trọng thì tải thử vẫn chọn như trên rồi so sánh với giá trị tải trọng giới hạn và chọn giá trị nào lớn hơn để thử;

8.3.1.6  Tiến hành thử tải tĩnh với các vị trí bất lợi nhất của máy để kiểm tra khả năng quá tải và các yêu cầu về độ ổn định của máy;

8.3.1.7  Tải thử treo cách mặt đất 100mm đến 200mm và được treo tối thiểu 10 phút ở từng vị trí bất lợi nhất;

Đánh giá: Máy đạt yêu cầu nếu trong quá trình thử, tải không bị trôi, sau khi thử máy không có hiện tượng phá hủy, biến dạng, hư hỏng ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của máy.

8.3.2  Thử tải động

8.3.2.1  Thử tải động với tải thử tối thiểu bằng 100% tải danh nghĩa;

8.3.2.2  Thử tải động tối thiểu 01 (một) lần và trên toàn bộ phạm vi cho từng chuyển động;

8.3.2.3  Thử tải động phải khởi động và dừng nhiều lần cho mỗi chuyển động;

8.3.2.4  Nếu có nhiều hơn 01 chuyển động phối hợp cho 01 chức năng làm việc của máy, thử tải động phải phối hợp các chuyển động đó trên toàn bộ phạm vi chuyển động của chức năng đó. Trong quá trình thử tải động phải giám sát liên tục để kiểm tra các vấn đề sau:

- Sự làm việc trơn tru của máy;

- Hiệu quả làm việc của hệ thống phanh;

- Hiệu quả làm việc và độ chính xác của các thiết bị hạn chế hành trình;

- Hoạt động của các thiết bị hiển thị và cảnh báo.

Đánh giá: Kết quả thử tải động được coi là đạt yêu cầu nếu như các bộ phận máy được kiểm tra đáp ứng các chức năng làm việc của nó, sau thử tải động kiểm tra không thấy có hư hỏng của các cơ cấu công tác và hệ kết cấu chịu lực và không có sự nới lỏng hoặc hư hỏng của các mối liên kết.

4.3. Xử lý kết quả kiểm định

9.1  Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục D1 ban hành kèm theo quy trình này.

9.2  Thông qua biên bản kiểm định

Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành phần sau:

- Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;

- Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định;

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu (nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ một (01) bản.

9.3  Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của máy (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

9.4  Dán tem kiểm định: Khi kết quả kiểm định máy đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho máy. Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát.

9.5  Cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định

9.5.1  Khi máy có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho máy trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.

9.5.2  Khi máy có kết quả kiểm định không đạt yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại mục 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do máy không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó.

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường đối với các máy khoan, máy đóng cọc sử dụng trong thi công xây dựng (sau đây viết tắt là máy khoan và máy đóng cọc) thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng cho các loại máy khoan và máy đóng cọc theo phụ lục A1 của quy trình này.

Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này không áp dụng cho các loại máy khoan thi công hầm, máy khoan có mũi khoan bi dùng cho khoan đá, máy khoan dùng trong ngành công nghiệp dầu khí, các loại máy khoan, máy đóng và rút cọc đặt trên phao nổi.

Căn cứ vào quy trình này, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình chi tiết cho từng dạng, loại máy khoan và máy đóng cọc nhưng không được trái với quy định của quy trình này.

5. Mẫu bản ghi chép tại hiện trường máy khoan và máy đóng cọc

>>> Phụ lục C1 ban hành kèm theo Thông tư 09/2018/TT-BXD

……………… ,ngày ……… tháng ……… năm 20...

BẢN GHI CHÉP TẠI HIỆN TRƯỜNG

(Kiểm định biên ghi đầy đủ các nội dung đánh giá và thông số kiểm tra, thử nghiệm theo đúng quy trình kiểm định)

1 Thông tin chung

Tên máy:......................................................................................................................

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:.......................................................................................

Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):....................................................................................

Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:...................................................................................................

Nội dung buổi làm việc với cơ sở:

- Làm việc với ai: (thông tin)..........................................................................................

- Người chứng kiến:.....................................................................................................

2 Thông số cơ bản máy

2.1 Máy khoan cọc nhồi

Mã hiệu (tên gọi):

 

Lực kéo tời chính lớn nhất

 

kN

Số chế tạo (số khung/số máy):

 

Lực kéo tời phụ lớn nhất

 

kN

Năm chế tạo:

 

Thiết bị đẩy kéo gầu

 

Nhà chế tạo:

 

Lực đẩy xuống

 

kN

Chiều sâu đào (max)

 

m

Lực kéo lên

 

kN

Đường kính khoan (max)

 

m

Hành trình kéo đẩy

 

mm

Chiều sâu đào max khi dùng mũi khoan vít

 

m

Mô men khoan

 

kN.m

Công suất động cơ

 

kW

Tốc độ quay gầu khoan

 

v/ph

Chiều rộng máy cơ sở

 

mm

Khối lượng máy

 

tấn

Chiều rộng xích di chuyển

 

mm

Dẫn động:

 

Vận tốc di chuyển:

 

km/h

 

 

2.2 Máy thi công tường trong đất

Mã hiệu:

Chiều sâu hố đào (m):

Số chế tạo:

Độ thẳng đứng hố đào (%):

Năm chế tạo:

Tốc độ quay của cơ cấu quay (v/ph):

Nhà chế tạo:

Chiều rộng xích (mm):

Áp lực lên nền đất (Mpa):

Công suất động cơ (kW):

Tốc độ di chuyển (km/h):

Thể tích gầu đào (m3):

Lực kéo cáp lớn nhất (kN):

Bán kính làm việc của gầu đào (mm):

Chiều dài hố đào (mm):

Trọng lượng làm việc (tấn):

Chiều rộng hố đào (mm):

 

2.3 Máy đóng cọc

Model máy cơ sở

 

Model búa

Loại giá búa

 

 

Góc nghiêng giá búa, độ.

về phía trước:…………………..

 

 

về phía sau:…………………….

 

 

về phía phải:……………………

 

 

về phía trái:……………………..

 

 

Tầm với giá, m:…………………..………………

 

 

Sức nâng, tấn:…………………..………………

 

 

3 Kitra hồ sơ, tài liệu

- Lý lịch máy;

- Hồ sơ kỹ thuật.

4 Mã nhận dạng các thiết bị đo kiểm

5 Tiến hành kiểm định máy

5.1 Kiểm tra bên ngoài

- Nhãn hiệu máy;

- Biển cảnh báo an toàn;

- Kết cấu kim loại của máy cơ sở;

- Kết cấu kim loại của tháp khoan/dẫn hướng;

- Tời chính, tời phụ và tời thứ 3 (nếu có);

- Cáp và cố định cáp;

- Hệ thống thủy lực;

- Hệ thống điện;

- Phanh;

- Các thiết bị an toàn khác;

- Đối trọng.

5.2 Kiểm tra kỹ thuật

- Thử không tải;

- Thử tải tĩnh;

- Thử tải động.

6 Kiểm tra các hạn vị, bộ báo tải, bộ quá tải

7 Xử lý kết quả kiểm định, kiểm tra đánh giá kết quả

8 Kiến nghị (nếu có)

 

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(ký, ghi rõ họ và tên)

KIỂM ĐỊNH VIÊN
(ký, ghi rõ họ và tên)

6. Mẫu biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn máy khoan và máy đóng cọc

>>> Phụ lục D1 ban hành kèm theo Thông tư 09/2018/TT-BXD

(Cơ quan quản lý cấp trên)
(Tên tổ chức KĐ)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………………, ngày …… tháng ……. năm ………

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN (MÁY KHOAN VÀ MÁY ĐÓNG CỌC)

Số:…………………………

Chúng tôi gồm:

1…………………………………………………… Số hiệu kiểm định viên:.............................

2…………………………………………………… Số hiệu kiểm định viên:.............................

Thuộc tổ chức kiểm định:.............................................................................................

Số đăng ký chứng nhận của tổ chức kiểm định:............................................................

Đã tiến hành kiểm định (Tên máy):.................................................................................

Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:.......................................................................................

Địa chỉ (trụ sở chính của cơ sở):....................................................................................

Địa chỉ (vị trí) lắp đặt:...................................................................................................

Quy trình kiểm định, tiêu chuẩn áp dụng:.......................................................................

Chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản:................................................................

1…………………………………………………… Chức vụ:..................................................

2…………………………………………………… Chức vụ:..................................................

I. THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY

1. Máy khoan cọc nhồi

Mã hiệu (tên gọi):

 

Lực kéo max tời chính:

 

kN

Số chế tạo (số khung/số máy):

 

Lực kéo max tời phụ:

 

kN

Năm chế tạo:

 

Thiết bị đẩy kéo gầu:

 

Nhà chế tạo:

 

Lực đẩy xuống:

 

kN

Chiều sâu đào (max):

 

M

Lực kéo lên:

 

kN

Đường kính khoan (max):

 

M

Hành trình kéo đẩy:

 

mm

Chiều sâu đào max khi dùng mũi khoan vít:

 

M

Mô men khoan:

 

kN.m

Công suất động cơ:

 

kW

Tốc độ quay gầu khoan:

 

v/ph

Chiều rộng máy cơ sở:

 

mm

Khối lượng máy:

 

tấn

Chiều rộng xích di chuyển

 

mm

Dẫn động:

 

Vận tốc di chuyển:

 

km/h

 

 

2. Máy thi công tường trong đất

Mã hiệu:

Chiều sâu hố đào (m):

Số chế tạo:

Độ thẳng đứng hố đào %:

Năm chế tạo:

Tốc độ quay của cơ cấu quay (v/ph):

Nhà chế tạo:

Chiều rộng xích (mm):

Áp lực lên nền đất (Mpa):

Công suất động cơ (kW):

Tốc độ di chuyển (km/h):

Thể tích gầu đào (m3):

Lực kéo cáp lớn nhất (kN):

Bán kính làm việc của gầu đào (mm):

Chiều dài hố đào (mm):

Trọng lượng làm việc (tấn):

Chiều rộng hố đào (mm):

 

3. Máy đóng cọc

Model máy cơ sở

 

Model búa

Loại giá búa

 

 

Góc nghiêng giá búa, độ

Về phía trước:…………………

 

 

Về phía sau:……………………

 

 

Về phía phải:……………………

 

 

Về phía trái:……………………

 

 

Tầm với giá, m:…………………………………………

 

 

Sức nâng, tấn:…………………………………………

 

 

II. HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH

Lần đầu □ Định kỳ □ Bất thường □

III. NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH

1. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật

- Nhận xét:...................................................................................................................

- Đánh giá kết quả:.......................................................................................................

TT

Hạng mục kiểm tra

Kết luận

Ghi chú

Đạt

Không đạt

1

Lý lịch

 

 

 

2

Hồ sơ kỹ thuật

 

 

 

3

Bảng thông số kỹ thuật

 

 

 

4

Bản vẽ

 

 

 

2. Kiểm tra bên ngoài thử không tải

Stt

Cơ cấu và bộ phận kiểm tra

Kết luận

Ghi chú

Đạt

Không đạt

1

Các biển cảnh báo (dịch ra tiếng Việt)

 

 

 

2

Bình chữa cháy và vị trí lắp đặt

 

 

 

Hệ thống di chuyển và đối trọng

 

 

 

3

Xích, bánh sao chủ động, bị động

 

 

 

4

Phanh cơ cấu di chuyển

 

 

 

5

Chỉ báo góc nghiêng máy cơ sở

 

 

 

6

Đối trọng và liên kết

 

 

 

Toa quay

 

 

 

7

Toa quay

 

 

 

8

Phanh toa quay

 

 

 

9

Thiết bị khống chế góc quay

 

 

 

Hệ thống thủy lực

 

 

 

10

Thùng dầu, đường ống dẫn, khớp nối

 

 

 

11

Bơm dầu và mô tơ thủy lực

 

 

 

12

Các xi lanh thủy lực

 

 

 

13

Các van an toàn

 

 

 

Tời chính, tời phụ và ti thứ 3 (nếu có)

 

 

 

14

Tang cuốn cáp

 

 

 

15

Khóa tang

 

 

 

16

Phanh

 

 

 

17

Ròng rọc

 

 

 

18

Cáp và cố định cáp

 

 

 

Hệ thống điện

 

 

 

19

Ắc quy và giá lắp

 

 

 

20

Thiết bị điện

 

 

 

21

Còi

 

 

 

22

Chiếu sáng làm việc

 

 

 

Cơ cấu công tác

 

 

 

23

Kết cấu bộ phận giá dẫn hướng

 

 

 

24

Liên kết giữa các đoạn giá dẫn hướng

 

 

 

25

Liên kết giữa dẫn hướng và máy cơ sở

 

 

 

26

Chỉ báo tầm với giá dẫn hướng

 

 

 

27

Chỉ báo góc nghiêng giá dẫn hướng

 

 

 

28

Phanh nâng, hạ giá dẫn hướng

 

 

 

29

Cụm công tác (đầu khoan, búa đầu khoan, búa)

 

 

 

30

Cơ cấu nâng, hạ cụm công tác

 

 

 

31

Phanh cơ cấu nâng, hạ cụm công tác

 

 

 

32

Thiết bị khống chế độ cao cụm công tác

 

 

 

33

Các cơ cấu che chắn

 

 

 

3. Thử tải

STT

Hạng mục thử

Kết luận

Ghi chú

Đạt

Không đạt

1

Tải được nâng và kéo trượt theo dẫn hướng với 100% tải danh nghĩa

 

 

Tầm với:…………….m

Tải trọng thử tĩnh (tấn):……

Tải trọng thử động (tấn):...

2

Tải được nâng và kéo theo phương án treo tự do, với 125% tải danh nghĩa

 

 

Tầm với:……………..m

Tải trọng thử tĩnh (tấn): ....

3

Tải được nâng và kéo theo phương án treo tự do, với 100% tải danh nghĩa

 

 

Tầm với:……………..m

Tải trọng thử động (tấn):…

4. Đánh giá kết quả sau thử tải

STT

Hạng mục thử

Kết luận

Ghi chú

Đạt

Không đạt

1

Hoạt động di chuyển

 

 

 

2

Hoạt động quay

 

 

 

3

Hoạt động nâng hạ, nghiêng giá dẫn hướng

 

 

 

4

Hoạt động khoan hoặc đóng cọc

 

 

 

5

Các hoạt động khác

 

 

 

IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Máy được kiểm định có kết quả: Đạt □ Không đạt □

2. Đã được dán tem kiểm định số ………………………………… Tại.................................

3. Đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là: ……….tấn, tương ứng tầm với........ m.

4. Các kiến nghị:..........................................................................................................

Thời hạn thực hiện kiến nghị:........................................................................................

V. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH

Kiểm định định kỳ: ngày ……….. tháng …………..năm 20………………

Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định (nếu có)

Biên bản đã được thông qua ngày ………. tháng ………… năm 20……………..

Tại:..............................................................................................................................

Biên bản được lập thành…………. bản, mỗi bên giữ……………….. bản.

Chúng tôi, những kiểm định viên thực hiện việc kiểm định máy này hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác các nhận xét và đánh giá kết quả kiểm định ghi trong biên bản./.

 

CƠ SỞ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

Cam kết thực hiện đầy đủ, đúng hạn các kiến nghị

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900 6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Lao động - Công ty luật Minh Khuê