Mục lục bài viết
1. Soạn bài câu trần thuật
1. Đặc điểm hình thức và chức năng
- Những câu trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán là:
" Lịch sử ra đã có ... một dân tộc anh hùng"
" Cai Tứ là một người đàn ông thấp ... má hóp lại"
- Những câu này dùng để kể sự việc, miêu tả, nhận định
- Trong những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, câu cảm thán và trần thuật kiểu câu trần thuật được sử dụng phổ biến và nhiều hơn cả vì mục đích của con người dùng để trao đổi thông tin.
2. Luyện tập
Câu 1:
Dễ Choắt tắt thở
Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình
→ Bộc lộ niềm thương xót, hối hận của Dế mèn trước tội lỗi gây ra với Dế Choắt
b. Câu trần thuật: " Mã Lương nhìn cây bủ bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên"
→ Thuật lại sự việc Mã Lương có cây bút thần.
- Câu cảm thán: ' cây bút đẹp quá !'
→ Bộc lộ cảm xúc vui sướng trước cây bút đẹp
- Câu trần thuật : ' Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!'
→ Bộc lộ cảm xúc biết ơn người đã tặng cho bút thânf
Câu 2:
- Câu : Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?
→ Câu nghi vấn: có từ để hỏi ' làm thế nào' kết hợp với dấu hỏi chấm
- Câu trần thuật: ' Cảnh đẹp đêm nay khó hừng hờ"
→ Câu trần thuật với dấu chấm kết thúc câu
→ Cả hai câu đều nhằm mục đích bộc lộ sự xúc động, hân hoan trước cảnh đẹp của đêm trăng đẹp
Câu 3:
a. Câu cầu khiến với từ cầu khiến " đi" kết thúc câu bằng dấu chấm than. Mục đích yêu cầu người nghe dừng hành động hút thuốc lại.
b. Câu nghi vấn với từ nghi vấn ' không được ; mục đích yêu cầu tắt thuốc lá
c. Câu trần thuật có dấu hiệu chấm kết thúc cuối câu. Mục đích yêu cầu, đề nghị người nghe không được hút thuốc lá.
Câu 4:
a. Câu a là câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thờ)
b. Câu trần thuật thứ nhất của đoạn b để kể sự tình. Câu trần thuật thứ hai để cầu khiến mong muốn có anh trai đi nhận giải cùng.
Câu 5:
- tớ hứa sẽ đi ngủ sớm hơn
- mình xin lỗi, vì bận quá mình không yoiws dự sinh nhật bạn được
- chúc mừng em đã giành giải cao trong kì thi vượt cấp vừa qua
- tớ đảm bảo sẽ gửi sách cho cậu đúng hẹn
Câu 6:
A: Cậu có cuốn sách: cánh buồm đỏ thắm không?
B: ừ, tớ có cuốn sách đó
A: ôi thật là tuyệt vời! cậu cho tớ mượn đi
B: ừm, mai tớ mang cho cậu nhé
>> Tham khảo: Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 có đáp án
2. Lý thuyết cần nhớ về câu trần thuật
Đặc điểm hình thức:
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấm chấm (.)
- Đôi khi nó được kết thúc bằng dấu chấm than ! hoặc dấu chấm lửng ( ...)
Chức năng:
- chức năng chính dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,..
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc về mặt tình cảm, cảm xúc vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác
Câu trần thuật: kể, thông báo, nhận định, miêu tả, yêu cầu, đề nghị, bộc lộ tình cảm cảm xúc.
>> Tham khảo: Soạn văn Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2 (sách mới)
3. Bài tập tự luyện tập
Câu 1: Nêu tác dụng của những câu trần thuật dưới đây:
1. Mỗi câu " Chối này" chị Cốc lại giáng một mỏ xuống
2. Mỏ Cốc như cái dùi sắt chọc xuyên cả đất
3. Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá
4. Em gái tôi là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo vì nó luôn bị chính nó bôi bẩn.
5. Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt
6. Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con
7. Cầu Long Biên bắc qua Sông HỒng Hà Nội được khởi công xây dựng vào năm 1898 và hoàn thành sau bốn năm do kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp ép - phen thiết kế.
Câu 2: những câu trần thuật dưới đây dùng để làm gì?
a. Thôi em chào cô ở lại. Chào tất cả các bạn tôi đi
b. Thôi tôi ốm yêu quá rồi chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh; ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cùng mang vạ vào mình đấy
Câu 3: Chuyển những câu sau thành câu trần thuật mà mục đích trực tiếp của mỗi câu về cơ bản vẫn giữ được
Mẫu: Anh uống nước đi! (Tôi) mời anh uống nước
a. Anh đóng cửa sổ lại đi!
b. Ông giáo hút trước đi!
c. Nhà mình sung sướng gì mà giúp lão?
Câu 4: Đặt câu trần thuật dùng đề:
- miêu tả một loài hoa
- kể từ một việc nào đó
- thông báo ngày mai cả lớp được đi du lịch
- nhờ vả ai đó
- khen ngợi một bạn chữ đẹp
Câu 5: Khi viết câu trần thuật, người viết thường sử dụng dấu gì?
A. dấu chấm
B. dấu hỏi
C. dấu chấm than
D. một trong ba loại dấu trên đều đúng
Câu 6. Câu nào dưới đây không dùng để kể, thông báo?
A. chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân ( Hồ Chí Minh)
B. lão muốn ngài nhấc hộ bó củi lên cho cho lão
C. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
D. Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Câu 7: Cho đoạn văn sau:
( Một người thở dài. Người khác khẽ thì thầm hỏi:)
- Ai đấy nhỉ? ... Hay là người dưới quê bà cụ Tứ mới lên?
- Chả phải từ ngày còn mồ ma ông cụ Tứ có thấy họ mạc nào lên thăm đâu
- Quái nhỉ?
Im một lúc, có người bỗng lại cười lên rung rúc:
- Hay là vợ anh cu Tràng? ừ khéo mà vợ anh cu Tràng thật anh em ạ, trông chị ta thèn thẹn hay đáo để.
- Ôi chao! Rời đất này còn rước cái của nợ đời về. Biết nó nuôi nổi nhau sống qua được cái thì này không?
(KIm Lân, Vợ nhặt)
Đoạn văn có mấy câu trần thuật ?
A. 5 câu
B. 6 câu
C. 7 câu
D. 8 câu
Câu 8: Câu trần thuật có đặc điểm hình thức của các câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán" Nhận xét trên đúng hay sai?
A. đúng
B. sai
Câu 9: Trong 4 câu sau câu nào là câu trần thuật
A. xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá
B. hãy bỏ ngay thuốc lá!
C. anh có thể tắt thuốc lá được không?
D. anh tắt thuốc lá đi!
Câu 10: Chức năng chính của câu trần thuật là gì?
A. để hỏi
B. yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
C. kể, thông báo, nhận định, miêu tả
D. bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Câu 11: Câu trần thuật sau dùng để làm gì?
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương
A. kể
B. miêu tả
C. thông báo
D. nhận định
Câu 12: Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hằng ngày?
A. câu nghi vấn
B. câu cầu khiến
C. cầu cảm thán
D. cầu trần thuật
Câu 13: Chức năng của đoạn văn sau là gì?
An nói với Hoàng:
- Sáng mai lớp mình sẽ được nghỉ học đấy
- Đặc điểm hình thức. Có dấu (.) cuối câu
- Đây là cuộc trò chuyện giữa An và Hoàng. An muốn thông báo với Hoàng ngày mai được nghỉ học
Câu 14: Chức năng của đoạn văn sau là gì?
Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương: không báo giờ ta thương....
Lão Hạc - Nam Cao
Bạn đọc có thể thao khảo một số bài viết sau : Tổng hợp kiến thức ngữ văn lớp 8